PHƯƠNG HƯỚNG, CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
NHÀ TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2021- 2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Trường TH&THCS Chính Nghĩa được thành lập theo Quyết định số 1042/QĐ- UBND ngày 30/12/2020 của chủ tịch UBND huyện Kim Động trên cơ sở sáp nhập trường Tiểu học Chính Nghĩa và trường THCS Chính Nghĩa và có hiệu lực từ ngày 15/01/2021. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, trường TH&THCS Chính Nghĩa đã nhận được sự quan tâm của các cấp ủy đảng, chính quyền địa phương xã Chính Nghĩa, sự chỉ đạo sát sao về chuyên môn của Phòng GD&ĐT Kim Động, đặc biệt nhà trường luôn nhận được sự ủng hộ nhiệt tình của Cha mẹ học sinh về cả nhân lực, vật lực, trí lực và tinh thần. Đồng thời với sự đồng lòng quyết tâm và trách nhiệm của BGH, GVNV và sự nỗ lực cố gắng của mỗi cá nhân học sinh nhà trường, nhà trường đã đạt được những thành tích đáng tự hào.
Cơ sở vật chất của nhà trường khá đầy đủ. Phòng học, phòng chức năng với trang thiết bị đầy đủ. Khu vui chơi, khu luyện tập TDTT, đảm bảo việc phục vụ cho các hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định, đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
Tổng quan nhà trường được bố trí, quy hoạch một cách khoa học. Ngoài khu phục vụ học tập, nhà trường còn chú trọng sửa sang và tu bổ khuôn viên, tôn tạo cảnh quan nhà trường tiến tới xây dựng trường học thân thiện, trường xanh - sạch - đẹp.
Đội ngũ của trường: Ban giám hiệu nhà trường đều có trình độ trên chuẩn về chuyên môn, năng lực quản lý tốt. Nhà trường có trên 68% giáo viên đạt trình độ chuẩn, đội ngũ giáo viên v÷ng vµng về chuyên môn, có ý thức trách nhiệm cao, tâm huyết với phong trào giáo dục. Học sinh của trường chăm ngoan, học giỏi, giao tiếp tốt.
Việc xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2021 – 2026 có một ý nghĩa rất quan trọng trong việc thực hiện đổi mới căn bản toàn diện GD-ĐT góp phần thực hiện chiến lược phát triển giáo dục đào tạo của đất nước.
I. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG – ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Môi trường bên trong:
1.1. Học sinh năm học 2021-2022
Năm học 2021 - 2022 trường Tiểu học & THCS Chính Nghĩa có 23 lớp với 909 học sinh Trong đó:
Khối | Số lớp | Số HS |
Toàn trường | 23 | 916 |
TH | 15 | 631 |
1 | 3 | 132 |
2 | 4 | 139 |
3 | 3 | 119 |
4 | 3 | 148 |
5 | 2 | 93 |
THCS | 8 | 285 |
6 | 2 | 71 |
7 | 2 | 75 |
8 | 2 | 65 |
9 | 2 | 74 |
1.2. Đội ngũ:
Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên: 39 người, nữ 36; chia ra 5 tổ chuyên môn và 01 tổ văn phòng.
Cấp TH : Tỉ lệ GV /lớp là 17/15 =1,133
Cấp THCS : Tỉ lệ GV/lớp : 15/8 = 1,875
Cụ thể:
Nội dung | Tổng số | Nữ | Biên chế | Hợp đồng | Ðảng viên | Trình độ | ||
ÐH | CÐ | TC | ||||||
Tổng số | 41 | 38 | 41 | 0 | 34 | 26 | 12 | 1 |
BGH | 3 | 3 | 3 |
| 3 | 3 |
|
|
TH | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 |
|
|
THCS | 2 | 2 | 2 | 0 | 2 | 2 |
|
|
Giáo viên | 34 | 31 | 34 |
0 | 19 | 20 | 0 |
|
TH | 19 | 18 | 19 |
0 | 4 | 6 | 0 |
|
THCS | 15 | 13 | 15 |
0 | 15 | 0 | 0 |
|
Nhân viên | 4 | 4 | 4 | 0 | 3 | 3 | 0 | 1 |
TH | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
THCS | 3 | 3 | 3 | 0 | 2 | 3 | 0 | 0 |
Ban Giám hiệu trường có 03 đồng chí đều có trình độ Đại học và Trung cấp chính trị. Số năm dạy học của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đáp ứng quy định của Điều lệ trường Tiểu học, Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học. Hàng năm hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đều được đánh giá, xếp loại tốt theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng được tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chính trị, chuyên môn nghiệp vụ quản lý trường học, có kinh nghiệm trong công tác quản lý, luôn thống nhất trong kế hoạch chỉ đạo công tác giáo dục của nhà trường; dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; đoàn kết, hỗ trợ nhau trong công tác để cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ.
Đội ngũ giáo viên của trường là 32 người. Số giáo viên có trình độ Đại học là 28/41 giáo viên. Trong đó có 02 giáo viên cốt cán thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Trường có 04 nhân viên. Số nhân viên có trình độ Đại học là 3/4 người.
100% cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đều tích cực tham gia các phong trào thi đua và có nhiều cá nhân đạt được danh hiệu như Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở, GVDG các cấp.
Chất lượng giáo dục toàn diện của trường trong những năm gần đây:
Số liệu | Năm học 2013 - 2014 | Năm học 2015 - 2016 | Năm học 2016 - 2017 | Ghi chú |
Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi | 5.3 | 9 | 8 |
|
Tỷ lệ học sinh xếp loại khá | 39 | 40 | 38 |
|
Tỷ lệ học sinh xếp loại yếu kém | 2 | 2.5 | 2.7 |
|
Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm tốt | 72.4 | 82.5 | 81 |
|
Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm khá | 23 | 15 | 17 |
|
Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm trung bình | 4.6 | 2.5 | 2 |
|
Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học | 100 | 100 | 100 |
|
Tỷ lệ học sinh 14 tuổi hoàn thành chương trình THCS | 99 | 98.9 | 100 |
|
Các số liệu khác (nếu có) | 0 | 0 | 0 |
|
Đánh giá chung: Chất lượng giáo dục toàn diện học sinh ổn định, có nhiều chuyển biến tích cực, năm sau cao hơn năm trước.
1.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; điểm trường, lớp ghép; cơ sở vật chất thực hiện bán trú, nội trú.
*Số điểm trường: 03 Trong đó:
- Điểm THCS: Diện tích chung là: 6071,8 m2. Diện tích sân chơi: 4000 m2, bãi tập: 800 m2.
- Điểm Tiểu học: Diện tích chung là: 2477,3 m2. Diện tích sân chơi: 1200 m2, bãi tập: 500 m2.
- Điểm lẻ Thôn Tạ Hạ: Diện tích chung là: 1088,4 m2. Diện tích sân chơi, bãi tập: 200 m2.
- 100% các phòng học có đủ bàn ghế giáo viên, học sinh, bảng chống lóa, tủ sách và trang trí đầy đủ đúng quy định.
- Hệ thống điện sáng và quạt mát: Hiện tại các phòng đảm bảo đủ.
- Có hệ thống nước sạch đảm bảo. .
1.4. Điểm mạnh
- Ban Giám hiệu là một tập thể đoàn kết, xây dựng kế hoạch cụ thể chi tiết. Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm. Chỉ đạo điều hành các hoạt động của nhà trường một cách đồng bộ hiệu quả. Biết biết phát huy dân chủ trong trường học
- Đội ngũ giáo viên: Là một tập thể đoàn kết nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm yêu nghề gắn bó với nhà trường, mong muốn nhà trường phát triển. Chất lượng chuyên môn nghiệp vụ bước đầu đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục, nhiều đồng chí có triển vọng tốt, năng động sáng tạo, mạnh dạn đổi mới tích cực ứng dụng CNTT trong giảng dạy đạt hiệu quả tốt. Phần lớn trên chuẩn, có nghiệp vụ sư phạm tốt, yên tâm công tác, có tinh thần trách nhiệm cao.
- Chất lượng giáo dục đại trà ổn định và đang có những bước tiến khả quan.
- Sau nhiều năm hoạt động nhà trường đã thu được những kinh nghiệm về công tác quản lý, các nền nếp đã đi vào ổn định. Cảnh quan nhà trường đảm bảo “Xanh - sạch - đẹp”.
- Trường đang trong lộ trình đề nghị cấp trên công nhận đạt chuẩn quốc gia.
1.5. Điểm yếu
- Đội ngũ giáo viên chưa đồng đều về trình độ chuyên môn. Còn một vài giáo viên hạn chế về kinh nghiệm giảng dạy theo định hướng phát triển năng lực học sinh, thừa thiếu cục bộ ở các bộ môn ( thiếu GV Tin, Sử, Âm nhạc, TA…)
- Sinh hoạt chuyên đề của các tổ chuyên môn thiếu tính đột phá.
- Số lượng giáo viên cấp TH còn thiếu nên nhà trường phải dồn lớp, có những lớp đến 50 học sinh/lớp.
- Tỷ lệ giáo viên cấp TH còn thiếu để đáp ứng dạy học 2 buổi/ngày. Vì thế rất khó khăn để bố trí dạy học 2 buổi/ngày cho các khối lớp.
- Khả năng sáng tạo, ứng dụng công nghệ thông tin và trình độ Ngoại ngữ của một số cán bộ, giáo viên, nhân viên còn hạn chế.
- Còn một bộ phận không nhỏ học sinh thiếu động cơ học tập đúng đắn, lười học, đua đòi, ham chơi, gia đình không có điều kiện kinh tế phải đi làm ăn xa nên không quan tâm được việc học của con em, một số HS trí tuệ kém phát triển…dẫn đến chất lượng còn hạn chế.
- Cơ sở vật chất phục vụ công tác giảng dạy còn thiếu (thiếu phòng bộ môn cấp TH), đồ dùng dạy học còn thiếu so với nhu cầu, độ chính xác không cao, số lượng máy tính phòng Tin học có ít, nhiều máy đã cũ nhanh xuống cấp, hỏng không sử dụng được (7 máy/46 học sinh),
- Thư viện được xây mới nhưng nguồn sách và tài liệu tham khảo cần thiết phục vụ cho công tác giảng dạy còn ít; nguồn truyện chưa đảm bảo cho việc tổ chức tiết đọc thư viện theo mô hình zoom.
- Sân chơi diện tích còn hẹp, cấp TH chưa có khu bãi riêng dành cho việc tập luyện thể dục thể thao cho học sinh
2. Môi trường bên ngoài:
Trường THCS Chính Nghĩa thuộc địa bàn xã Chính Nghĩa huyện Kim Động là địa phương có truyền thống yêu nước, anh hùng trong chiến đấu bảo vệ tổ quốc, người dân có truyền thống hiếu học. Tuy nhiên, thu nhập bình quân đầu nguời còn ở mức thấp. Nhà trường có nhiệm vụ trọng tâm là nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh đại trà, bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, tích cực ứng dụng công nghệ thông tin vào đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng khoa học trong công tác quản lý. Chúng tôi nhận thấy các thời cơ và các thách thức sau:
2.1. Thời cơ.
- Được sự quan tâm của Đảng uỷ, HĐND, UBND và các Ban ngành đoàn thể trong địa phương.
- Được phụ huynh và học sinh tín nhiệm, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện để tổ chức hoạt động giáo dục học sinh.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên đang trẻ hóa, được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sự phạm khá, tốt.
- Nhu cầu giáo dục chắc chắn ngày càng tăng.
2.2. Thách thức:
- Mâu thuẫn giữa yêu cầu ngày càng cao về chất lượng giáo dục và ý thức, động cơ học tập; sự quan tâm của cha mẹ học sinh, của xã hội trong thời kỳ hội nhập.
- Chất lượng của một số ít giáo viên, nhân viên chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Các tệ nạn xã hội ngày càng nhiều và đạo đức của một bộ phận thanh thiếu niên sa sút ảnh hưởng không nhỏ đến công tác giáo dục.
2.3. Xác định các vấn đề ưu tiên:
- Đẩy mạnh công tác Phổ cập giáo dục trên cơ sở đảm bảo chất lượng giáo dục; trước mắt chống học sinh bỏ học, tập trung phụ đạo học sinh yếu kém. Phấn đấu đạt được trường có chất lượng tốt.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên đủ Tâm và Tầm để thực hiện nhiệm vụ trong tình hình mới.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong dạy – học và công tác quản lý để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác.
- Đổi mới công tác quản lý trên cơ sở đáp ứng theo các yêu cầu của các chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục.
- Xây dựng cơ quan văn hóa; trường đạt chuẩn quốc gia.
II.TẦM NHÌN, SỨ MỆNH VÀ CÁC GIÁ TRỊ CỐT LÕI
1. Tầm nhìn:
Là một trong những trường chất lượng tốt. Nơi giáo viên và học sinh luôn có khát vọng vươn lên, góp phần xây dựng quê hương giàu đẹp.
2. Sứ mệnh:
Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, có chất lượng giáo dục tốt, để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển hết tài năng của mình.
3. Các giá trị cốt lõi:
- Đoàn kết
- Hợp tác
- Trách nhiệm
- Bao dung
- Trung thực
- Sáng tạo
- Khát vọng vươn lên
III. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG.
1.Mục tiêu.
1.1. Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, theo hướng tiên tiến, phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
1.2 Các mục tiêu cụ thể:
- Mục tiêu ngắn hạn: Cuối năm 2017, hoàn thiện các loại hồ sơ, quản lý khoa học; nâng dần chất lượng hai mặt giáo dục.
- Mục tiêu trung hạn: Đến năm 2018, trường phấn đấu nâng cao chất lượng GD, bổ sung cơ sở vật chất hiện đại hóa các thiết bị, hoàn thiện phòng học bộ môn, trường phấn đấu đạt các mục tiêu sau:
+ Xây dựng kế hoạch đề nghị cấp trên công nhận trường Chuẩn quốc gia.
+ Chất lượng giáo dục được khẳng định.
+ Thương hiệu nhà trường được nâng cao.
+ Phổ biến rộng rãi thương hiệu nhà trường tới các thế hệ GV, HS và xã hội.
- Mục tiêu dài hạn: Đưa nhà trường tiến lên tốp đầu của huyện Kim Động về mọi giá trị.
2. Chỉ tiêu.
2.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên:
- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên được đánh giá khá, giỏi đạt trên 80%.
- Số tiết dạy sử dụng công nghệ thông tin : 100% .
- Có trên 90% CBGV-NV có trình độ Đại học.
- Phấn đấu 100% GV tổ chuyên môn đạt trình độ Đại học, là đảng viên .
2.2. Học sinh
- Qui mô: + Lớp học: ổn định 8 lớp.
+ Học sinh: 260 -300 học sinh.
- Chất lượng học tập:
+ Trên 70% học lực khá, giỏi (20% học lực giỏi)
+ Tỷ lệ học sinh có học lực yếu < 3%, không có học sinh kém.
+ Xét TN THCS đạt 100%
- Chất lượng đạo đức, kỹ năng sống.
+ Chất lượng đạo đức: 98% hạnh kiểm khá, tốt.
+ Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội, tình nguyện.
2.3. Cơ sở vật chất.
- Hoàn thiện các phòng bộ môn, hoàn thiện khu vệ sinh cho học sinh.
- Sửa chữa nâng cấp khu phòng học và xây mới khu vệ sinh dành cho GV .
- Đầu tư mua sắm mới bộ ĐDDH đồng bộ từ lớp 6-9.
- Phòng tin học hàng năm được nâng cấp theo hướng hiện đại.
- Giữ vững môi trường sư phạm “ Xanh - Sạch - Đẹp- An toàn”
3. Phương châm hành động
“Chất lượng giáo dục là uy tín, danh dự của nhà trường”
V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Các giải pháp chung
- Tuyên truyền trong CBGV và học sinh về nội dung kế hoạch chiến lược trên mọi phương tiện thông tin, lấy ý kiến để thống nhất nhận thức và hành động của tất cả các cán bộ, nhân viên trong trường theo các nội dung của Kế hoạch chiến lược. Phát huy truyền thống đoàn kết, nhất trí của toàn trường để quyết tâm thực hiện được các mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
- Xây dựng Văn hoá nhà trường hướng tới các giá trị cốt lõi đã nêu ở trên.
- Tăng cường gắn kết có hiệu quả giữa nhà trường với phụ huynh học sinh các cơ quan, đoàn thể doanh nghiệp, nhà tài trợ và cộng đồng.
2. Các giải pháp cụ thể
a. Thể chế và chính sách:
- Xây dựng cơ chế dân chủ về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính và quy chế chi tiêu nội bộ theo hướng phát huy nội lực, khuyến khích phát triển cá nhân và tăng cường hợp tác với bên ngoài.
- Hoàn thiện hệ thống các quy định, quy chế về mọi hoạt động trong trường học mang tính đặc thù của trường đảm bảo sự thống nhất.
b. Tổ chức bộ máy:
- Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công bố trí lao động hợp lý, phát huy năng lực, sở trường của từng CBGV phù hợp với yêu cầu giảng dạy.
- Thực hiện phân cấp quản lý theo hướng tăng quyền chủ động cho các tổ chuyên môn trong Trường.
c. Công tác đội ngũ :
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá, giỏi; có trình độ Tin học, ngoại ngữ cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Bồi dưỡng cán bộ giáo viên theo hướng sử dụng tốt đội ngũ hiện có, đáp ứng được yêu cầu của công việc.
- Định kỳ đánh giá chất lượng hoạt động của cán bộ giáo viên thông qua các tiêu chí về hiệu quả, đóng góp cụ thể của cán bộ giáo viên đối với sự phát triển của nhà trường. Trên cơ sở đó sẽ đề bạt, khen thưởng xứng đáng đối với những cán bộ GV có thành tích xuất sắc.
- Đầu tư có trọng điểm để phát triển đội ngũ cán bộ GV đầu đàn, cán bộ GV trẻ, có tài năng bố trí vào các vị trí chủ chốt của nhà trường.
- Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ giáo viên, nhân viên đều tự hào, muốn cống hiến và gắn kết với nhà trường.
d. Nâng cao chất lượng giáo dục:
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản; phát triển phẩm chất năng lực học sinh.
- Định kỳ rà soát, đổi mới, kiểm định chất lượng chương trình giáo dục, nội dung và phương pháp giảng dạy theo xu hướng linh hoạt, hiện đại phù hợp với đổi mới chương trình giáo dục phổ thông tổng thể.
- Thực hiện tốt việc tự đánh giá chất lượng giáo dục THCS.
e. Cơ sở vật chất:
- Tham mưu với các cấp sửa chữa, nâng cấp khu phòng học xuống cấp, hiện đại hoá các phòng học; khu làm việc của giáo viên, khu sân chơi thể dục thể thao của HS.
- Tham mưu với các cấp xây mới khu vệ sinh dành cho GV, hoàn thiện khu phòng học bộ môn.
- Tham mưu với các cấp tiếp tục đầu tư thêm máy tính và các thiết bị đảm bảo cho việc ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng mạng thông tin quản lý giữa giáo viên, các tổ chuyên môn với nhà trường liên thông qua hệ thống nối mạng Lan và Internet.
f. Kế hoạch - tài chính:
- Xây dựng kế hoạch hàng năm của từng tổ CM và nhà trường.
- Xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ hợp lý, và minh bạch các nguồn thu, chi.
- Tham mưu với hội cha mẹ học sinh để tăng cường hỗ trợ về mọi mặt.
- Tìm kiếm sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức, cá nhân để cổ vũ động viên phong trào học tập.
g. Chương trình truyền thông, phát triển và quảng bá thương hiệu:
- Xây dựng và khai thác có hiệu quả website của trường. Cung cấp các thông tin về hoạt động giáo dục của trường qua các hội thảo, diễn đàn trao đổi, sách, báo, các tạp chí… Khuyến khích giáo viên tham gia tích cực vào các sự kiện, các hoạt động của cộng đồng và ngành.
- Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với nhà trường. Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ giáo viên, nhân viên.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phát huy truyền thống nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của nhà trường.
V. VAI TRÒ CỦA CÁC BÊN THAM GIA
1. Phổ biến kế hoạch chiến lược:
Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường, cơ quan chủ quản, hội CMHS, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.
2. Tổ chức:
Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.
3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược:
- Giai đoạn 1: Từ năm 2016 – 2017 : Hoàn thiện khu phòng học bộ môn, khu vệ sinh của học sinh.
- Giai đoạn 2: Từ năm 2017- 2018: Nâng cao chất lượng giáo dục, đầu tư chất lượng mũi nhọn. Tăng cường cơ sở vật chất cho các khối phòng học và phòng chức năng.
- Giai đoạn 3: Từ năm 2018- 2020: Tham mưu với đảng, chính quyền địa phương nâng cấp, sửa chữa khu phòng học, xây mới khu vệ sinh của giáo viên.
4. Đối với Hiệu trưởng:
Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, CNV nhà trường. Thành lập Ban Kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học. Cụ thể:
- Chỉ đạo xây dựng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện kế hoạch chiến lược chung cho nhà trường.
- Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch của nhà trường.
- Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hàng năm của nhà trường theo từng giai đoạn phát triển.
5. Đối với Phó Hiệu trưởng:
Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai và chịu trách nhiệm từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục.
6. Đối với tổ trưởng chuyên môn:
Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
- Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể (từng năm) trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, hiệu quả, tác động, thời gian thực hiện, các nguồn lực thực hiện, người chịu trách nhiệm.
- Tổ chức và phân công thực hiện hợp lý cho các bộ phận, cá nhân phù hợp với trách nhiệm, quyền hạn và nguồn lực.
- Chủ động xây dựng các dự án phát triển của tổ chuyên môn trong nhà trường.
7. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên:
Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
8. Đối với học sinh:
Không ngừng học tập, tích cực tham gia hoạt động để sau khi tốt nghiệp THCS có kiến thức, kỹ năng cần thiết đáp ứng yêu cầu xã hội, tiếp tục học trung học phổ thông hoặc học nghề.
Ra sức rèn luyện đạo đức để trở thành những người công dân tốt.
9. Hội cha mẹ học sinh
- Hỗ trợ các nguồn lực, cùng với nhà trường tuyên truyền vận động các bậc cha mẹ học sinh thực hiện một số mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
- Tăng cường giáo dục gia đình, vận động cha mẹ học sinh quan tâm đúng mức đối với con em, tránh “khoán trắng” cho nhà trường
10. Các Tổ chức Đoàn thể trong trường:
- Hàng năm xây dựng kế hoạch hoạt động thực hiện các nội dung liên quan trong vấn đề thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển Nhà trường.
- Tuyên truyền, vận động mọi thành viên của tổ chức mình thực hiện tốt các nội dung và giải pháp trên, góp ý với nhà trường điều chỉnh, bổ sung những nội dung phù hợp để có thể thực hiện tốt kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
11. Kiến nghị với các cơ quan chức năng:
- Đối với Phòng Giáo dục& Đào tạo huyện Kim Động:
+ Phê duyệt Kế hoạch chiến lược phát triển của nhà trường.
+ Hỗ trợ, hướng dẫn về cơ chế chính sách, tài chính và nhân lực để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
- Đối với chính quyền địa phương, UBND Huyện Kim Động:
Hỗ trợ tài chính hoạt động, nguồn nhân lực và đầu tư xây dựng cơ sở vật
chất cho nhà trường để thực hiện thành công Kế hoạch chiến lược.
HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận:
- PGD Kim Động (để phê duyệt);
- UBND xã Chính Nghĩa (để báo cáo);
- Lưu VT( để thực hiện).
Trần Thị Đức Hạnh
PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GD&ĐT KIM ĐỘNG