Trường TH&THCS Chính Nghĩa -Kim Động - Hưng Yên

Thursday, 16/01/2025 - 02:47|
Chào mừng bạn đến với cổng thông tin điện tử của Trường TH&THCS Chính Nghĩa

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG Năm học 2024 – 2025

Tài liệu đính kèm: Tải về

UBND HUYỆN KIM ĐỘNG

HỘI ĐỒNG TRƯỜNG

TRƯỜNG TH&THCS CHÍNH NGHĨA

 

 
  

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 
  
 

Chính Nghĩa, ngày 30 tháng 8 năm 2024

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG

Năm học 2024 – 2025

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

          1. Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT, ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành chương trình giáo dục phổ thông;

2. Thông tư số 32/2020/TT- BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

3. Công văn số 2345/BGDĐT-GDTH ngày 7/6/2021 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường cấp tiểu học;

4. Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường đối với giáo dục trung học;

5. Quyết định số 1691/QĐ – UBND ngày 08/8/2024 của UBND tỉnh Hưng Yên Ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Hưng Yên;

6. Công văn số 368/PGDĐT ngày 12 tháng 8 năm 2024 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Kim Động về việc Hướng đẫn thực hiện nhiệm vụ  giáo dục THCS năm học 2024-2025; Công văn số 388/PGD&ĐT ngày 24 tháng 8 năm 2024 về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2024-2025 của Phòng GD & ĐT huyện Kim Động;

Căn cứ tình hình thực tế của địa phương và nhà trường.

          Trường TH&THCS Chính Nghĩa xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2024 - 2025 như sau:

II. PHÂN TÍCH BỐI CẢNH GIÁO DỤC

1. Bối cảnh bên ngoài

1.1. Thời cơ

Trong bối cảnh chương trình giáo dục phổ thông 2018 tiếp tục thực hiện ở toàn cấp TH &THCS trong năm học 2024- 2025 và cơ hội để thực hiện tốt hơn nữa việc đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục theo tinh thần Nghị quyết 29/TW.

Lãnh đạo Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT Kim Động tâm huyết, quyết liệt trong việc thực hiện đổi mới giáo dục.

Trường được sự quan tâm chỉ đạo, của các cấp uỷ Đảng, chính quyền các cấp, sự đồng thuận vào cuộc của các ban ngành, đoàn thể và nhân dân trên địa bàn trong việc giáo dục thể hệ trẻ.

Trường nằm trên địa bàn xã Chính Nghĩa, là xã có bề dày lịch sử về truyền thống đấu tranh cách mạng trong các thời kỳ. Điển hình xã Chính Nghĩa vinh dự được Nhà nước phong tặng danh hiệu xã anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân vào năm1994. Xã Chính Nghĩa sớm có truyền thống cách mạng trải qua các cuộc kháng chiến, có nhiều người con quê hương là những tướng lĩnh cấp cao của nhà nước và lực lượng vũ trang. Xã Chính Nghĩa là vùng quê có truyền thống hiếu học, là vùng đất có bề dày văn hóa. Xã Chính Nghĩa có khu di tích Miếu Mái được nhà nước công nhận Di tích lịch sử văn hóa cấp Quốc gia, xã Chính Nghĩa được UBND tỉnh công nhận đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2016.

Trường được phụ huynh và học sinh tin tưởng, đồng thuận, ủng hộ và tạo mọi điều kiện để tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh.

1.2. Thách thức

          Kinh tế địa phương ở mức trung bình, là xã thuần nông, số doanh nghiệp ít, thương mại, dịch vụ chậm phát triển nên việc đầu tư cho giáo dục còn hạn chế.

Là trường học liên cấp có 1013 học sinh/26 lớp: Cấp Tiểu học: 618 HS/17 lớp; Cấp THCS: 395/9 lớp

Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và của xã hội trong thời kỳ hội nhập.

Sự cạnh tranh lành mạnh của các trường TH, THCS, TH&THCS trong huyện.

Cơ sở vật chất, trang thiết bị, môi trường giáo dục chưa đủ sức đáp ứng được yêu cầu.

Hệ lụy của sự tiến bộ của giáo dục: sự thâm nhập của các loại dịch vụ giáo dục kém chất lượng, lạm dụng dạy thêm, học thêm,...

          Đội ngũ giáo viên thiếu cục bộ, không đủ các loại hình đào tạo.

2. Bối cảnh bên trong

2.1. Điểm mạnh của nhà trường

2.1.1. Tình hình đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý

Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên: 43 người, nữ 39; chia ra 5 tổ chuyên môn và 01 tổ văn phòng.

Cấp TH: Tỉ lệ GV /lớp là 21/17 =1,24

Cấp THCS: Tỉ lệ GV/lớp: 16/9 = 1,78. Cụ thể:

Cụ thể:

Nội dung

Tổng số

Nữ

Biên chế

Ðảng viên

Trình độ

ThS

ÐH

TC

Tổng số CB, GV, NV

43

39

43

37

0

42

1

0

BGH

3

3

3

3

0

3

0

0

TH

1

1

1

1

0

1

0

0

THCS

2

2

2

2

0

2

0

0

Giáo viên

37

33

37

31

0

36

1

0

TH

21

18

21

16

0

20

1

0

THCS

16

15

16

15

0

16

0

0

TB -TV

2

2

2

2

0

2

0

0

TH

1

1

1

1

0

1

0

0

THCS

1

1

1

1

0

1

0

0

KT-VT

1

1

1

1

0

1

0

0

TH

0

0

0

0

0

0

0

0

THCS

1

1

1

1

0

1

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 100% CBGVNV thực hiện tốt Nghị quyết 29/TW về đổi mới căn bản và toàn diện Giáo dục và Đào tạo. Thực hiện tốt các chỉ thị, các phong trào, các cuộc vận động trong ngành.

- CB, GV, HS thực hiện tốt quy chế chuyên môn, vận dụng đổi mới phương pháp theo đặc trưng bộ môn. Khai thác, sử dụng có hiệu quả đồ dùng dạy học, ứng dụng CNTT vào công tác giảng dạy.

Ban lãnh đạo nhà trường là những cá nhân nhiệt tình, tâm huyết, trách nhiệm cao, mạnh dạn, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm. Tích cực trong công tác tham mưu với các cấp, các ngành để từng bước xây dựng CSVC nhà trường theo mục tiêu khang trang, sạch đẹp, khoa học nhằm hoàn thành tốt các mục tiêu chính trị hàng năm của đơn vị. Xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức, triển khai, kiểm tra đánh giá sâu sát. Được sự tin tưởng của cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường.

Đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên: nhiệt tình, đoàn kết và biết chia sẻ trách nhiệm, hợp tác gắn bó với nhà trường, mong muốn nhà trường phát triển. Có lực lượng giáo viên cốt cán được khẳng định về chuyên môn nghiệp vụ ở các cấp huyện và tỉnh, được phụ huynh học sinh tín nhiệm.

2.1.2. Về học sinh:

Trường có 1013 học sinh/26 lớp: Cấp Tiểu học: 618 HS/17 lớp; Cấp THCS: 395/9 lớp

          Cấp THCS ở trụ sở chính; cấp Tiểu học có 01 điểm trường thôn Dưỡng Phú và 01 điểm trường thôn Tạ Hạ.

Học sinh của nhà trường ngoan ngoãn, chăm học, phẩm chất năng lực tốt. Đa số học sinh là con em trong xã.

2.1.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:

*Số điểm trường:   03               Trong đó:

- Điểm Trụ sở chính: Diện tích chung là: 6071,8 m2. Diện tích sân chơi: 4000 m2, bãi tập: 800 m2.

- Điểm Tiểu học: Diện tích chung là: 2477,3 m2. Diện tích sân chơi: 1200 m2, bãi tập: 500 m2.

- Điểm Thôn Tạ Hạ: Diện tích chung là: 1088,4 m2. Diện tích sân chơi, bãi tập: 200 m2.

Hiện trạng

Số lượng

Diện tích (m2)

Ghi chú

TS

TH

THCS

TS

TH

THCS

 

Khuôn viên

03

02

01

9637,5

TT: 2477,3

TH: 1088,4

6071.8

10,6 m2/HS

Khối phòng học

32

 

17

15

1505

680

825

Khu TH: 13 phòng học kiên cố; 04 phòng bán kiên cố.

Khu THCS: 15 phòng học đang xây dựng.

Phòng học bộ môn

8

1

6

465

45

330

Kiên cố

Khối phòng phục vụ học tập

 

 

 

 

 

 

 

- Thư viện

2

1

1

110

55

55

Kiên cố 

- Phòng thiết bị giáo dục

2

1

1

100

25

50

01 kiên cố; 01 bán kiên cố

- Phòng truyền thống và HĐ Đội

2

0

2

60

0

60

01 Kiên cố; 01 bán kiên cố

Khối phòng hành chính

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng Hiệu trưởng

1

0

1

16

 

16

Kiên cố 

- Phòng Phó Hiệu trưởng

2

1

1

32

16

16

Kiên cố 

- Phòng giáo viên

2

1

1

32

16

16

Kiên cố 

- Phòng họp

1

0

1

45

0

45

Kiên cố

- Phòng Y tế

2

1

1

32

16

16

Kiên cố

- Phòng bảo vệ

2

1

1

16

8

8

Bán kiên cố

- Nhà vệ sinh dành cho giáo viên

2

1

1

15

8

7

Khu Tiểu học chưa đảm bảo

- Nhà vệ sinh dành cho học sinh

3

2

1

154

70

84

Đảm bảo 

- Sân chơi

3

2

1

3.100

1.400

1.700

Đảm bảo

- Bãi tập

3

2

1

900

500

400

01 Chưa đảm bảo

- Nhà để xe cho GV

3

2

1

200

100

100

01 Chưa đảm bảo

- Nhà để xe cho HS

3

2

1

520

250

270

Đảm bảo

 

- 100% các phòng học có đủ bàn ghế giáo viên, học sinh, bảng chống lóa, tủ sách và trang trí đầy đủ đúng quy định.

- Phòng tin học cấp THCS có 26 máy tính hoạt động tốt, đảm bảo cho HS học tập và thực hành.

- Hệ thống điện sáng và quạt mát: Hiện tại các phòng đảm bảo đủ.

- Có hệ thống nước sạch đảm bảo. 

2.1.4. Các công tác khác

- Công tác phổ cập giáo dục có đủ hệ thống hồ sơ theo quy định, ghi chép theo dõi thường xuyên, khoa học. Năm 2023 tiếp tục được công nhận đạt chuẩn phổ cập GD TH-THCS mức độ 3, XMC mức độ 2.

- Công tác kiểm định chất lượng giáo dục năm học 2024-2025, nhà trường vẫn tiếp tục thực hiện tự đánh giá đúng quy định.

2.2. Khó khăn.

- Đội ngũ giáo viên chưa đồng đều về trình độ chuyên môn. Còn một vài giáo viên hạn chế về kinh nghiệm giảng dạy theo định hướng phát triển năng lực học sinh.

- Số lượng giáo viên còn thiếu nên nhà trường phải dồn lớp, có những lớp đến 55 học sinh/lớp. Trường không có giáo viên chuyên Tin nên phần nào ảnh hưởng đến chất lượng dạy môn Tin học.

- Tỷ lệ giáo viên còn thiếu để đáp ứng dạy học 2 buổi/ngày. Vì thế rất khó khăn để bố trí dạy học 2 buổi/ngày cho các khối lớp.

- Khả năng sáng tạo, ứng dụng công nghệ thông tin và trình độ ngoại ngữ của một vài giáo viên, nhân viên còn hạn chế.

- Còn một bộ phận học sinh thiếu động cơ học tập đúng đắn, lười học, đua đòi, ham chơi, gia đình không có điều kiện kinh tế phải đi làm ăn xa nên không quan tâm được việc học của con em, một số HS trí tuệ kém phát triển…dẫn đến chất lượng chưa thật cao.

- Sân chơi diện tích còn hẹp, cấp TH chưa có khu bãi riêng dành cho việc tập luyện thể dục thể thao cho học sinh.

- Cơ sở vật chất phục vụ công tác giảng dạy còn thiếu: thiếu phòng bộ môn cấp TH. Khu THCS đang xây 15 phòng học nên phải sử dụng toàn bộ khu phòng bộ môn làm phòng học và phải học 2 ca.

3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường

- Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, nâng cao được kết quả thực hiện mục tiêu giáo dục của chương trình giáo dục phổ thông hiện hành; học sinh được cung cấp kiến thức, kỹ năng theo chuẩn chương trình giáo dục phổ thông; được hình thành, phát triển các phẩm chất, năng lực.

- Đảm bảo tính logic của mạch kiến thức và tính thống nhất giữa các môn học và các hoạt động giáo dục.

Tổng thời lượng của các môn học và các hoạt động giáo dục không ít hơn thời lượng quy định trong chương trình giáo dục phổ thông hiện hành; hoàn thành kế hoạch theo biên chế thời gian năm học.

Đảm bảo tính phù hợp, khả thi với đối tượng và điều kiện cụ thể của nhà trường.

3.1. Quy mô số lớp, số học sinh toàn trường năm học 2024 – 2025.

Khối

Số lớp

Tổng số

HS

Nữ

Tỉ lệ

HS/lớp

HS học

9 buổi/tuần

HS dân tộc

HS có hoàn cảnh khó khăn

HS con hộ nghèo

HS con hộ cận nghèo

Học sinh trí tuệ kém phát triền

Ghi chú

Toàn trường

26

1013

472

47,49

 

0

 

 

 

 

 

TH

17

618

280

36,4

264

0

9

3

4

14

 

1

3

115

63

38,3

0

0

0

0

0

2

 

2

3

117

53

39

0

0

1

1

1

4

 

3

3

122

52

40,7

0

0

1

1

1

3

 

4

4

128

53

32

128

0

2

0

1

2

 

5

4

136

59

34

136

0

5

1

1

3

 

THCS

9

395

192

43,9

0

0

1

1

3

0

 

6

2

106

52

53

0

0

0

0

0

0

 

7

3

139

68

46,3

0

0

0

1

2

0

 

8

2

79

39

39,5

0

0

0

0

0

0

 

9

2

71

33

35,5

0

0

0

0

1

0

 

 

3.2. Bố trí phòng học, phòng học bộ môn và các phòng chức năng:

3.2.1. Cấp THCS:

 

TT

Khu

Phòng

Ghi chú

1

A

-Tầng 1: 1 phòng Hiệu trưởng; 1 phòng Họp, 1 phòng Phó Hiệu trưởng, 1 phòng Văn thư- kế toán

-Tầng 2: 1 phòng Đoàn – Đội;  01– Tư vấn tâm lý- Tiếp dân, 02 phòng tổ chuyên môn, 1 phòng Công đoàn, 01 phòng y tế.

 

2

B

Đang xây dựng 15 phòng học.

 

3

C

1 phòng truyền thống, 1 phòng thiết bị đồ dùng

 

 

D

-Tầng 1: 2 phòng (KHTN – Phòng học; Nghệ thuật – Phòng học)

-Tầng 2: 2 phòng (KHXH – Phòng học, KH Công nghệ - Phòng học)

-Tầng 3: 2 phòng (Tin học, Thư viện – Phòng học)

 

 

3.2.2. Cấp Tiểu học:

* Khu Trung tâm:

TT

Khu

Phòng

Ghi chú

1

A

-Tầng 1: 3 phòng học (5C, 4D, 2A).

-Tầng 2: 1 phòng GV, 1 phòng Phó Hiệu trưởng, 1 phòng Y tế, 1 phòng Thiết bị đồ dùng, 1 phòng Tin học.

 

2

B

-Tầng 1: 5 phòng  học (3B, 5B, 1A, 1B, 2B)

-Tầng 2: 1 phòng Thư viện, 5 phòng  học (4B, 3A, 5D, 5A, 4A)

 

3

Cổng trường

- 1 phòng bảo vệ.

 

 

* Khu Tạ Hạ:

TT

Khu

Phòng

Ghi chú

1

A

- 2 phòng học (4C, 2C), 1 phòng Giáo viên.

 

2

B

- 2 phòng học (3C, 1C).

 

3.3. Định hướng thực hiện chương trình dạy học:

Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 (Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT, ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành chương trình giáo dục phổ thông (CTGDPT 2018)

Cấp TH:       - Khối 1, 2, 3: dạy học chính khóa: 8 buổi/tuần

          - Khối 4, 5: dạy học chính khóa: 9 buổi/tuần

Cấp THCS:  - Buổi sáng dạy học chính khóa với khối 9, khối 7 và dạy bồi dưỡng đại trà với khối 8, khối 6 (3 môn Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 1 (Tiếng Anh).

                     - Buổi chiều dạy chính khoá với khối 8, khối 6 và dạy bồi dưỡng đại trà với khối 9, khối 7 (3 môn Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 1 (Tiếng Anh).

3.4. Bồi dưỡng HS giỏi và HS yếu:

3.4.1. Bồi dưỡng học sinh giỏi

   * Với cấp THCS

          Đầu năm nhà trường tổ chức thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp trường, thi học sinh giỏi lớp 8 cuối kì I. Trên cơ sở đó thành lập đội tuyển tổ chức bồi dưỡng tham gia dự thi cấp huyện lớp 9 các môn: Toán, KHTN, Ngữ văn, Lịch sử & Địa lí, Tiếng Anh. Phân công giáo viên có năng lực, kinh nghiệm phụ trách công tác bồi dưỡng.

Bảng phân công giáo viên tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi:

 

TT

Môn

Khối

Bồi dưỡng đội tuyển

Ghi chú

1

Đoàn Thị Thu Thuỷ

9

Toán

 

2

Nguyễn Thị Mai Hương

9

Ngữ văn

 

3

Đoàn Thị Thu Thuỷ

9

KHTN

Vật lí

 

4

Vũ Thị Xuyết

9

Hóa học

 

5

Bùi Kim Dung

9

Sinh học

 

6

Vũ Viết Tuyển

9

Lịch Sử&

Địa lí

Lịch Sử

 

7

Nguyễn Thị Mai Hương

9

Địa lí

 

8

Nguyễn Thi Thanh Dung

9

Tiếng Anh

 

           - Thời gian: Bắt đầu bồi dưỡng từ 01/8/2024 đến khi học sinh đi dự thi cấp huyện (dự kiến vào tháng 12/2024) đối với lớp 9; lớp 8 bắt đầu bồi dưỡng vào đầu tháng 01/2025 đến khi có phân công mới.

           - Kế hoạch chi tiết: Xây dựng trong KH bồi dưỡng HS giỏi của nhà trường.

* Với cấp TH :

          - Bồi dưỡng học sinh năng khiếu :

          + GV dạy học phát hiện trong quá trình dạy học.

          + Bồi dưỡng trong các tiết học với yêu cầu cần đạt ở mức độ cao hơn yêu cầu chung.

- Xây dựng Kế hoạch của nhà trường đối với cấp TH.

3.4.2. Phụ đạo học sinh yếu

   * Với cấp THCS

           - Yêu cầu giáo viên lập danh sách đối với ba môn Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn trên cơ sở đó Hiệu trưởng phân công giáo viên có khả năng để phụ trách phụ đạo. Các môn còn lại giáo viên tự phụ đạo trong các tiết dạy.

Danh sách giáo viên phụ đạo môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh:

 

TT

Môn

Khối lớp

Gv phụ đạo môn

Ghi chú

1

Đoàn Thị Thu Thuỷ

9

Toán

 

2

Nguyễn Thị Mai Hương

9

Ngữ văn

 

3

Nguyễn Thị Thanh Dung

9

Tiếng Anh

 

4

Nguyễn Thị Huê

8

Toán

 

5

Nguyễn Thị Mai Hương

8

Ngữ văn

 

6

Nguyễn Thị Thanh Dung

8

Tiếng Anh

 

7

Nguyễn Thị Huê

6

Toán

 

8

Vũ Viết Tuyển

7

Ngữ văn

 

9

Vũ Thị Thuý Điều

7

Tiếng Anh

 

10

Nguyễn Thị Hương

6

Toán

 

11

Nguyễn Thị Liên

6

Ngữ văn

 

12

Vũ Thị Thuý Điều

6

Tiếng Anh

 

* Với cấp TH :

          - Phụ đạo học sinh còn hạn chế về năng lực:

          + GV dạy học phát hiện trong quá trình dạy học.

          + Phụ đạo trong các tiết học với yêu cầu cần đạt phù hợp với năng lực học sinh; kết hợp kèm cặp để HS đạt được yêu cầu theo chương trình.

- Xây dựng Kế hoạch của nhà trường đối với cấp TH.

 

3.5. Định hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp:

* Cấp THCS: Có 105 tiết/năm/lớp phân chia thành chủ đề, phân công giáo viên tổ chức hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp phù hợp với chuyên môn và định mức tiết dạy.

* Cấp TH: Lớp 1, 2, 3, 4, 5 dạy 3 tiết/ tuần (Tiết 1: HĐTN- Sinh hoạt dưới cờ; Tiết 2: HĐTN- Theo chủ đề; Tiết 3: HĐTN- Sinh hoạt lớp).

3.6. Định hướng thực hiện nội dung giáo dục địa phương cho học sinh

          * Cấp THCS: Tổ chức dạy học chương trình giáo dục địa phương 35 tiết/năm.

- Hình thức tổ chức dạy học: Dạy học trên lớp, dạy học trải nghiệm.

          - Nội dung: Dạy những vấn đề cơ bản về văn hóa, lịch sử, địa lí, kinh tế, xã hội, môi trường của địa phương.

- Tài liệu dạy học: Sử dụng tài liệu của tỉnh Hưng Yên biên soạn.

* Cấp TH: Dạy theo Tài liệu Giáo dục địa phương tỉnh Hưng Yên tích hợp, lồng ghép vào các môn học, hoạt động giáo dục theo kế hoạch.

III. Mục tiêu giáo dục năm học 2024 – 2025:  

  1. Mục tiêu chung:

         Năm học 2024 - 2025 thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 (CT GDPT) đối với tất cả các khối lớp, trong đó tập trung chuẩn bị tốt các điều kiện triển khai CT GDPT 2018 đối với lớp 5, lớp 9 bảo đảm hoàn thành chương trình năm học và nâng cao chất lượng giáo dục và tổ chức đánh giá tổng kết việc triển khai thực hiện CT GDPT 2018 giai đoạn 2020-2025. Thực hiện tôt chủ đề năm học “Kỉ cương, trách nhiệm, đổi mới không ngừng, nâng cao chất lượng”.

        Tiếp tục thực hiện hiệu quả các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; đa dạng hóa hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục tích hợp phát triển các kỹ năng cho học sinh; thúc đẩy và nâng cao chất lượng giáo dục STEM…

        Tăng cường cơ sở vật chất, trang bị và sử dụng linh hoạt, hiệu quả thiết bị dạy học hiện có của nhà trường để bảo đảm yêu cầu triển khai CT GDPT 2018; nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục xoá mù chữ của địa phương. Chú trọng đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học; khai thác, sử dụng sách giáo khoa, các nguồn học liệu, thiết bị dạy học hiệu quả, phù hợp thực tiễn, vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; tăng cường công tác tập huấn, bồi dưỡng thường xuyên nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên.

         Tiếp tục thực hiện hiệu quả, thiết thực chuyển đổi số trong dạy học quản lý giáo dục; tập trung thực hiện chuyển đổi số trong quản lý kết quả học tập và rèn luyện của học sinh.

2. Mục tiêu cụ thể:

Duy trì hoạt động xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. Mỗi ngày đến trường là một ngày vui. Đảm bảo môi trường lành mạnh, thân thiện, an toàn, tạo điều kiện để mỗi học sinh có cơ hội bình đẳng trong học tập và phát triển những năng lực sẵn có của từng cá nhân, giúp học sinh hình thành và phát triển những nhân tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nề nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.

Thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện học sinh, bảo đảm thời lượng học tập, sinh hoạt tập thể, trải nghiệm thực tế, vui chơi, tham gia hoạt động cộng đồng, tiếp tục thực hiện hiệu quả giáo dục hoà nhập cho học sinh khuyết tật. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho HS. Xây dựng môi trường làm việc thực sự dân chủ, tự giác, tích cực hướng tới môi trường giáo dục hiện đại.

Thực hiện quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục trên khung chương trình giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chú ý xây dựng phân phối chương trình các môn học Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lý, Hoạt động giáo dục trải nghiệm và Hướng nghiệp, nội dung giáo dục địa phương phù hợp với thực tế nhà trường, đảm bảo việc tích hợp các nội dung về giáo dục quyền con người, về học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, giáo dục pháp luật về an toàn giao thông… Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của công dân đối với xã hội, cộng đồng của học sinh trong Hoạt động giáo dục của nhà trường và tích hợp nội dung giáo dục đạo đức lối sống cho học sinh theo Bộ tài liệu hướng dẫn ở tại các môn học Ngữ Văn, GDCD, hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp theo các địa chỉ cụ thể.

Tăng cường nền nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả giáo dục trong nhà trường. Tập trung nâng cao chất lượng mũi nhọn, chất lượng đại trà, đặc biệt là chất lượng tuyển sinh vào THPT.

Tăng cường bồi dưỡng thường xuyên, đổi mới sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn để nâng cao chất lượng đội ngũ. Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học tích cực, phương pháp giáo dục kỷ luật tích cực. Đổi mới phương thức đánh giá học sinh; tích cực đổi mới nội dung, phương thức giáo dục hướng nghiệp gắn với thực tiễn sản xuất, kinh doanh tại địa phương.

3. Chỉ tiêu cụ thể:

* Danh hiệu tập thể

- Chi Bộ: Hoàn thành tốt nhiệm vụ..

- Trường : Tập thể lao động tiên tiến, giữ vững KĐCLGD  cấp độ 2 và danh hiệu trường chuẩn Quốc gia mức độ 1.

- Công Đoàn: Vững mạnh.

- Đoàn thanh niên: Vững mạnh.

- Đội TNTP Hồ Chí Minh: Vững mạnh.

* Danh hiệu cá nhân

a. Giáo viên:

+ Chiến sĩ thi đua : 6 đồng chí

+ Giáo viên giỏi cấp Tỉnh : 01 đồng chí

+ Giáo viên giỏi cấp huyện: Toàn bộ GV đi thi

+ Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh khen: 01 đồng chí

+ Đề nghị Giám đốc sở khen: 01 đồng chí

+ Đề nghị Chủ tịch UBND huyện khen: 01 đồng chí

+ Lao động tiên tiến: 100%

b. Học sinh

 

3.1. Đối với cấp TH:

3.1.1. Đánh giá năng lực; phẩm chất:

Các năng lực

Các phẩm chất

CHƯA ĐẠT

(%)

ĐẠT TRỞ LÊN (Đ+T)

(%)

CÁC NL ĐỀU TỐT

(%)

CHƯA ĐẠT

(%)

ĐẠT TRỞ LÊN (Đ+T)

(%)

CÁC PC ĐỀU TỐT

(%)

0

100

60

0

100

65

3.1.2. Đánh giá giáo dục:  

          Khối 1, 2, 3, 4, 5

 

Khối

ĐÁNH GIÁ GIÁO DỤC

Hoàn thành xuất sắc

(%)

Hoàn thành tốt

(%)

Hoàn thành

(%)

Chưa hoàn thành

(%)

Khối 1

50

10

38

2

Khối 2

50

10

39

1

Khối 3

35

25

40

0

Khối 4

30

25

45

0

Khối 5

30

25

45

0

Xét hoàn thành Chương trình tiểu học

HT CTTH

(%)

CHT CTTH

(%)

100

0

 

3.1.2. Khen thưởng:

Khối

Khen thưởng cấp trường

 

Xuất sắc

(%)

Tiêu biểu

(%)

Đột xuất

(%)

Khối 1

50

10

 

Khối 2

50

10

 

Khối 3

35

25

 

Khối 4

30

25

 

Khối 5

30

25

 

 

3.2. Đối với cấp THCS:

*Kết quả học tập

 

Tốt (%)

Khá (%)

Đạt (%)

Chưa đạt (%)

Đánh giá bằng nhận xét

 

     

 

100%

0%

Đánh giá bằng nhận xét kết hợp với điểm số

10%

45%

45%

0%

* Kết quả rèn luyện

 

90%

8%

2%

0%

Khen thưởng cuối năm:

                - Học sinh Xuất sắc : 2%.

                - Học sinh Giỏi : 8%.

                - Đảm bảo 100% học sinh trong độ tuổi ra lớp, không có học sinh bỏ học.

      - 100% học sinh Tốt nghiệp THCS;

      - Tỷ lệ học sinh sau tốt nghiệp THCS học tiếp lên THPT công lập đạt 70%.

               - Tỷ lệ học sinh lớp 9 đạt học sinh giỏi cấp huyện 70% (tính theo số dự thi).

IV. Tổ chức các môn học và hoạt động giáo dục trong năm học

1. Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục:

1.1. Đối với cấp TH:

Phụ lục 1.1:

 

TT

Môn học

Số tiết học từng môn
của lớp 1

Số tiết học từng môn
của lớp 2

Số tiết học từng môn
của lớp 3

Số tiết học từng môn
của lớp 4

Số tiết học từng môn
của lớp 5

HK1

HK2

CN

HK1

HK2

CN

HK1

HK2

CN

HK1

HK2

CN

HK1

HK2

CN

I

Môn học bắt buộc

1

Tiếng Việt

216

204

420

180

170

350

126

119

245

126

119

245

126

119

245

2

Toán

54

51

105

90

85

175

90

85

175

90

85

175

90

85

175

3

Tiếng Anh 1

 

72

68

140

72

68

140

72

68

140

4

Đạo đức

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

5

Tự nhiên và Xã hội

36

34

70

36

34

70

36

34

70

 

6

Lịch sử và Địa lí

 

36

34

70

36

34

70

7

Khoa học

 

36

34

70

36

34

70

8

Tin học và Công nghệ

 

36

34

70

36

34

70

36

34

70

9

Giáo dục thể chất

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

11

Âm nhạc

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

12

Mĩ thuật

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

II

Hoạt động giáo dục bắt buộc

14

HĐTN

54

51

105

54

51

105

54

51

105

54

51

105

54

51

105

  

450

425

875

450

425

875

504

476

980

540

510

1050

540

510

1050

III

Môn học tự chọn

17

Tiếng Anh

36

34

70

36

34

70

         

IV

Hoạt động củng cố, tăng cường

18

Tăng cường tiếng Anh

               

19

Tăng cường (T,TV)

10

8

18

10

8

18

10

8

18

10

8

18

10

8

18

20

Đọc Thư viện

8

9

17

8

9

17

8

9

17

8

9

17

8

9

17

21

HĐGD khác

 
  

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

Tổng số tiết chính khoá

504

476

980

504

476

980

522

493

1015

558

527

1085

558

527

1085

VI

Hoạt động sau giờ chính khóa

22

Giáo dục STEM

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

  

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

Tổng số tiết cả năm

540

510

1050

540

510

1050

558

527

1085

594

561

1155

594

561

1155

Số tiết/tuần

1050 tiết/35 tuần

1050 tiết/35 tuần

1085 tiết/35 tuần

1155 tiết/35 tuần

1155 tiết/35 tuần

( Cả năm học)

Số buổi dạy/tuần

8 buổi/tuần

8 buổi/tuần

8 buổi/tuần

9 buổi/tuần

9 buổi/tuần

* GVCN dạy Tăng cường (Toán, Tiếng Việt) khi chưa thực hiện dạy Giáo dục STEM lớp 1,2,3,4,5 và dạy Tiếng Anh (tự chọn) lớp 1,2.

1.2. Đối với cấp THCS: Phụ lục 1.2

TT

Môn học/HĐGD

Khối 6

Khối 7

Khối 8

Khối 9

1

Toán

4

4

4

4

2

Khoa học tự nhiên

4

4

4

4

3

Công nghệ

1

1

2 – HK I

1 – HK II

1 – HK I

2 - HK II

4

Giáo dục thể chất

2

2

2

2

5

Tin học

1

1

1

1

6

Ngữ Văn

4

4

4

4

7

LS&ĐL

3

3

3

3

8

Tiếng Anh

3

3

3

3

9

Giáo dục công dân

1

1

1

1

10

Nghệ thuật

2

2

2

2

11

Giáo dục địa phương

1

1

1

1

12

HĐTN&HN

3

3

3

3

 

số tiết trung bình/tuần

29

29

30 – HK I

29 – HK II

29 – HK I

30 – HK II

 

Số buổi/tuần

6

6

6

6

1.2.1. Lớp 6 – Học kì I

 

MÔN

Tuần 1

Tuần 2

Tuần 3

Tuần 4

Tuần 5

Tuần 6

Tuần 7

Tuần 8

Tuần 9

Tuần 10

Tuần 11

Tuần 12

Tuần 13

Tuần 14

Tuần 15

Tuần 16

Tuần 17

Tuần 18

Tổng

Ngữ Văn

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

 

72

Toán

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

 

72

Tiếng Anh

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

 

54

GDCD

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

18

LS&ĐL

ĐL

2

2

2

2

1

1

1

1

2

2

2

2

2

1

1

1

1

1

 

27

LS

1

1

1

1

2

2

2

2

1

1

1

1

1

2

2

2

2

2

 

27

KHTN

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

 

72

C nghệ

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

18

Tin

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

18

GDTC

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

 

36

Nghệ thuật

A.n

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

18

MT

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

18

HĐTN&HN

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

 

54

Địa phương

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

18

số tiết/tuần

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

 

522

 

    Học kì II

MÔN

Tuần 19

Tuần 20

Tuần 21

Tuần 22

Tuần 23

Tuần 24

Tuần 25

Tuần 26

Tuần 27

Tuần 28

Tuần 29

Tuần 30

Tuần 31

Tuần 32

Tuần 33

Tuần 34

Tuần 35

 

Tổng

Ngữ Văn

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

  

68

Toán

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

  

68

Tiếng Anh

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

  

51

GDCD

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

  

17

LS&ĐL

ĐL

2

2

2

2

1

1

1

1

2

2

2

2

1

1

1

1

1

  

25

LS

1

1

1

1

2

2

2

2

1

1

1

1

2

2

2

2

2

  

26

KHTN

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

  

68

C nghệ

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

  

17

Tin

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

  

17

GDTC

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

  

34

Nghệ thuật

A. Nhạc

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

  

17

MT

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

  

17

HĐTN&HN

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

  

51

Địa phương

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

  

17

số tiết/tuần

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

  

493

1.2.2 . LỚP 7 – HỌC KỲ I

 

MÔN

Tuần 1

Tuần 2

Tuần 3

Tuần 4

Tuần 5

Tuần 6

Tuần 7

Tuần 8

Tuần 9

Tuần 10

Tuần 11

Tuần 12

Tuần 13

Tuần 14

Tuần 15

Tuần 16

Tuần 17

Tuần 18

Tổng

Ngữ Văn

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

 

72

Toán

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

 

72

Tiếng Anh

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

 

54

GDCD

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

18

LS&ĐL

ĐL

1

1

1

1

2

2

2

2

2

1

1

1

1

1

2

2

2

2

 

27

LS

2

2

2

2

1

1

1

1

1

2

2

2

2

2

1

1

1

1

 

27

KHTN

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

1

1

1

1

1

1

1

 

29

Hoá

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

18

Sinh

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

2

2

2

2

2

2

2

 

25

C nghệ

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

18

Tin

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

18

GDTC

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

 

36

Nghệ thuật

A. Nhạc

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

18

MT

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

18

HĐTN&HN

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

 

54

Địa phương

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

18

số tiết/tuần

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

 

522

LỚP 7 – HỌC  KỲ II

 

MÔN

Tuần 19

Tuần 20

Tuần 21

Tuần 22

Tuần 23

Tuần 24

Tuần 25

Tuần 26

Tuần 27

Tuần 28

Tuần 29

Tuần 30

Tuần 31

Tuần 32

Tuần 33

Tuần 34

Tuần 35

 

Tổng

Ngữ Văn

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

  

68

Toán

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

  

68

Tiếng Anh

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

  

51

GDCD

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

  

17

LS&ĐL

ĐL

2

2

2

2

1

1

1

1

1

2

2

2

2

1

1

1

1

  

25

LS

1

1

1

1

2

2

2

2

2

1

1

1

1

2

2

2

2

  

26

KHTN

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

  

17

Hoá

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

      

13

 

Sinh

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

3

3

3

3

  

38

C nghệ

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

  

17

Tin

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

  

17

GDTC

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

  

34

Nghệ thuật

A. Nhạc

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

  

17

MT

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

  

17

HĐTN&HN

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

  

51

Địa phương

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

  

17

số tiết/tuần

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

  

493

1.2.3. LỚP 8 – HỌC KÌ I

 

MÔN

Tuần 1

Tuần 2

Tuần 3

Tuần 4

Tuần 5

Tuần 6

Tuần 7

Tuần 8

Tuần 9

Tuần 10

Tuần 11

Tuần 12

Tuần 13

Tuần 14

Tuần 15

Tuần 16

Tuần 17

Tuần 18

Tổng

Ngữ Văn

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

 

72

Toán

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

 

72

Tiếng Anh

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

 

54

GDCD

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

18

LS&ĐL

ĐL

2

2

2

2

1

1

1

1

1

2

2

2

2

2

1

1

1

1

 

27

LS

1

1

1

1

2

2

2

2

2

1

1

1

1

1

2

2

2

2

 

27

KHTN

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

1

1

1

1

1

1

1

1

 

28

Hoá

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

18

Sinh

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

2

2

2

2

2

2

2

2

 

26

C nghệ

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

 

36

Tin

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

18

GDTC

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

 

36

Nghệ thuật

An

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

18

MT

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

18

HĐTN&HN

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

 

54

Địa phương

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

18

số tiết/tuần

30

30

30

30

30

30

30

30

30

30

30

30

30

30

30

30

30

30

 

540

LỚP 8 - HỌC KỲ II

 

MÔN

Tuần 19

Tuần 20

Tuần 21

Tuần 22

Tuần 23

Tuần 24

Tuần 25

Tuần 26

Tuần 27

Tuần 28

Tuần 29

Tuần 30

Tuần 31

Tuần 32

Tuần 33

Tuần 34

Tuần 35

 

Tổng

Ngữ Văn

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

 

68

Toán

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

 

68

Tiếng Anh

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

 

51

GDCD

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

17

LS&ĐL

ĐL

2

2

2

2

1

1

1

1

1

2

2

2

2

1

1

1

1

 

25

LS

1

1

1

1

2

2

2

2

2

1

1

1

1

2

2

2

2

 

26

KHTN

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

17

Hoá

1

1

1

1

1

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

 

29

Sinh

2

2

2

2

2

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

22

C nghệ

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

  

16

Tin

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

17

GDTC

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

 

34

Nghệ thuật

AN

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

17

MT

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

17

HĐTN&HN

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

17

Địa phương

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

17

số tiết/tuần

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

28

 

492

1.2.4. LỚP 9 – HỌC KỲ I

 

MÔN

Tuần 1

Tuần 2

Tuần 3

Tuần 4

Tuần 5

Tuần 6

Tuần 7

Tuần 8

Tuần 9

Tuần 10

Tuần 11

Tuần 12

Tuần 13

Tuần 14

Tuần 15

Tuần 16

Tuần 17

Tuần 18

Tổng

Ngữ Văn

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

 

72

Toán

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

 

72

Tiếng Anh

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

 

54

GDCD

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

18

LS&ĐL

ĐL

2

2

2

2

1

1

1

1

1

2

2

2

2

2

1

1

1

1

 

27

LS

1

1

1

1

2

2

2

2

2

1

1

1

1

1

2

2

2

2

 

27

KHTN

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

1

1

1

1

1

1

1

1

 

28

Hoá

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

2

2

2

2

2

2

2

2

 

26

Sinh

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

18

C nghệ

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

18

Tin

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

18

GDTC

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

 

36

Nghệ thuật

An

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

18

MT

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

18

HĐTN&HN

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

 

54

Địa phương

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

18

số tiết/tuần

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

29

 

522

LỚP 9- HỌC KỲ II

 

MÔN

Tuần 19

Tuần 20

Tuần 21

Tuần 22

Tuần 23

Tuần 24

Tuần 25

Tuần 26

Tuần 27

Tuần 28

Tuần 29

Tuần 30

Tuần 31

Tuần 32

Tuần 33

Tuần 34

Tuần 35

 

Tổng

Ngữ Văn

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

  

68

Toán

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

  

68

Tiếng Anh

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

  

51

GDCD

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

  

17

LS&ĐL

ĐL

2

2

2

2

1

1

1

1

1

2

2

2

2

1

1

1

1

  

25

LS

1

1

1

1

2

2

2

2

2

1

1

1

1

2

2

2

2

  

26

KHTN

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

  

17

Hoá

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

1

1

1

1

1

  

29

Sinh

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

2

2

2

2

2

  

22

C nghệ

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

  

34

Tin

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

  

17

GDTC

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

  

34

Nghệ thuật

AN

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

  

17

MT

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

  

17

HĐTN&HN

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

33

3

3

3

3

3

3

  

51

Địa phương

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

  

17

số tiết/tuần

30

30

30

30

30

30

30

30

30

30

30

30

30

30

30

30

30

  

510

2. Các hoạt động giáo dục tập thể và theo nhu cầu người học

2.1. Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học

2.1.1. Hoạt động ngoại khóa

Tháng

Chủ điểm

Tuần

Nội dung trọng tâm

Hình thức tổ chức

Quy mô

Thời gian thực hiện

Người thực hiện

Lực lượng cùng tham gia

 

 
  
  

09/2024

Vui đến trường

0

Chào mừng năm học mới

Tập trung

Toàn trường

05/9/2024
(Sáng- 4 tiết)

Tổng phụ trách

CBGVNV, PHHS

  

2

Đêm hội trăng rằm

Tập trung

Thôn, xã

17/9/2024
(Tối)

Tổng phụ trách kết hợp với Bí thư xã Đoàn

CBGVNV, PHHS

  

10/2024

Em yêu trường em

5

 Ca ngợi phụ nữ Việt Nam

Tập trung

Toàn trường

14/10/2024
(Sáng-tiết 1-Chào cờ)

 

Tổng phụ trách

 

CBGVNV

  

6

Kỷ niệm Ngày Bác Hồ gửi thư cho ngành giáo dục 15/10

Tập trung

Lớp học

15/10/2024
(Sáng, 15 phút đầu buổi học)

Tổng phụ trách

GVCN

  

11/2024

Nhớ ơn thầy cô

11

Tri ân thầy cô

Tập trung

Toàn trường

20/11/2024
(Sáng- 4 tiết)

Tổng phụ trách

CBGVNV, PHHS

  

12/2024

Tiếp bước truyền thống quê hương

15

Uống nước nhớ nguồn

Ngày hội STEM

Tập trung

Toàn trường

21/12/2024

Tổng phụ trách

CBGVNV, PHHS

  

 01/2025

Chào xuân yêu thương

17

 

 Chào năm mới

 

Bài: PowerPoint

Nhóm zalo các lớp

Tết Dương lịch
01/01/2024

Tổng phụ trách

 

CBGVNV,

PHHS

 

 

 

 

 

 

18

Tổ chức hoạt động trải nghiệm ngoài nhà trường

Tập trung

HS đăng ký

06/1-11/1

BGH

CBGVNV,

PHHS

 

20

Vui với không khí ngày Tết

Trải nghiệm gói bánh chưng tại nhà

Gia đình

27/01/2025
(Nghỉ Tết ÂL)

Tổng phụ trách

GVCN

  

02/2025

Mừng Đảng mừng xuân

20

Mừng Đảng quang vinh

Tập trung

Toàn trường

03/02/2025
(Sáng-tiết 1-Chào cờ)

Tổng phụ trách

CBGVNV

  

03/2025

Măng non đất nước

27

Ngoại khóa’ Công cha, nghĩa me, ơn thầy’

Tập trung

Toàn trường

26/03/2025
(Sáng 4 tiết)

Tổng phụ trách hoặc mời diễn giả

CBGVNV, PHHS

  

04/2025

Cội nguồn

29

Hướng về nguồn

Bài: PowerPoint

Nhóm zalo các lớp

Giỗ Tổ Hùng Vương
07/4/2024

Tổng phụ trách

CBGVNV, PHHS

  

31

Sách và khát vọng phát triển

Tập trung

Toàn trường

21/4/2024
(Sáng-tiết 1-Chào cờ)

Tổng phụ trách

CBGVNV

  

32

Thống nhất đất nước

Bài: PowerPoint

Nhóm zalo các lớp

30/4 - 01/5/2024

Tổng phụ trách

CBGVNV, PHHS

  

05/2025

Bác Hồ với thiếu nhi

34

Nhớ ơn Bác Hồ

Sân khấu hoá

Toàn trường

05/05/2025
(Sáng-tiết 1-Chào cờ)

Tổng phụ trách

CBGVNV

  

 

2.1.2.Tổ chức hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày, theo nhu cầu người học...(nếu được cấp trên phê duyệt)

* Cấp Tiểu học:

STT

Nội dung

Hoạt động

Đối tượng/quy mô

Thời gian

Địa điểm

Ghi chú

1

Giáo dục STEM

(Khối 1,2,3,4,5)

Vận dụng kiến thức vào thực hành tạo sản phẩm

Theo lớp

 Buổi chiều

Tại trường

2 tiết/tuần

2

Tiếng Anh Victoria

(Khối 1,2)

Bổ trợ TA

Theo lớp

 Buổi chiều

Tại trường

2 tiết/tuần

3

Tiếng Anh- Toán

Tiếng Anh- Khoa học

( Khối 4,5)

Bổ trợ TA

Theo lớp

Buổi chiều

Tại trường

1 tiết/tuần

* Cấp THCS:

STT

Nội dung

Hoạt động

Đối tượng/quy mô

Thời gian

Địa điểm

Ghi chú

1

Học thêm các môn văn hóa

Luyện tập và vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài tập.

Theo lớp

Buổi sáng- khối 6,8

Buổi chiều- khối 7,9

Tại trường

3 tiết/buổi

3 buổi/tuần

 

3 Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đối với các điểm trường

4. Khung thời gian thực hiện chương trình năm học 2024 - 2025 và kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động

 giáo dục.

Thực hiện Quyết định số 16691/QĐ-UBND ngày 08/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Hưng Yên, Ban hành khung Kế hoạch thời gian năm học 2024 – 2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, GDTX tỉnh Hưng Yên; cụ thể như sau:

Ngày tựu trường: ngày 28/8/2024. Riêng Lớp 1 tựu trường ngày 22/8/2024

Ngày khai giảng: ngày 05/9/2024

Đối với giáo dục phổ thông: Có 35 tuần thực học; trong đó, HKI có 18 tuần, HKII có 17 tuần.

Học kỳ I: Kết thúc  trước ngày 18/01/2025

        Hoàn thành kế hoạch GD học kỳ II:  trước ngày 31/5/2025

Kết thúc năm học: trước ngày 31/5/2025

Căn cứ vào điều kiện thực tế thời gian trong năm học (các ngày nghỉ lễ theo quy định trùng vào các ngày học, sẽ có kế hoạch học bù, các ngày nghỉ khác vì lý do bất khả kháng nếu có…)

Thời gian thực hiện chương trình năm học 2024 - 2025 cụ thể như sau:

4.1. Đối với khối lớp 1,2,3,4,5

a) Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học ( Phụ lục 1.4)

b) Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp ( Phụ lục 2)

4.2. Đối với khối 6,7,8,9  (phụ lục 3)

V. KHUNG THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY

 1. Cấp THCS

Thời gian – Buổi sáng

Thời lượng

Tên hoạt động

Người tham gia

7h00 – 7h15p

15p

Truy bài

GVCN,  GV Trực ban,

7h15p – 8h00

45p

Tiết 1

GVBM

8h00-8h05

5p

Ra chơi

GV Trực ban, GVCN

8h05p – 8h50p

45p

Tiết 2

GVBM

8h50p – 9h00p

10p

Thể dục, múa tập thể

TPT, GVCN

9h00p – 9h45p

45p

Tiết 3

GVBM

9h45p-9h50p

05p

Ra chơi

TPT, GVCN

9h50p – 10h35p

45p

Tiết 4

GVBM

10h35p-10h40p

05p

Ra chơi

TPT, GVCN

10h40p – 11h25p

45p

Tiết 5

GVBM

 

Thời gian – Buổi chiều

Thời lượng

Tên hoạt động

Người tham gia

Mùa hè

Mùa đông

12h50 – 13h

12h40 – 12h50

10p

Truy bài

GVCN,  GV Trực ban,

13h – 13h45

12h50 – 13h35

45p

Tiết 1

GVBM

13h45 - 13h50

13h35 - 13h40

5p

Ra chơi

GV Trực ban,GVCN

13h50 – 14h35

13h40 – 14h25

45p

Tiết 2

GVBM

14h35 – 15h45

14h25 – 15h35

10p

Thể dục, múa tập thể

TPT, GVCN

14h45 – 15h30

14h35 – 15h20

45p

Tiết 3

GVBM

15h30 - 15h35

15h20 - 15h25

05p

Ra chơi

TPT, GVCN

15h35 – 16h20

15h25 – 16h10

45p

Tiết 4

GVBM

16h20 - 16h25

16h10 - 16h15

05p

Ra chơi

TPT, GVCN

16h25 – 17h10

16h15 – 17h00

45p

Tiết 5

GVBM

2. Cấp TH:

BUỔI SÁNG

Thời lượng

Tên hoạt động

Người tham gia

7h00p – 7h15p

15p

Hoạt động đầu buổi học

GVCN,  GV Trực ban

7h15p – 7h50p

35p

Tiết 1

GVLL

7h55p – 8h30p

35p

Tiết 2

GVLL

8h30p – 9h00p

30p

Ra chơi, TD

TPT, GVCN

9h00p – 9h35p

35p

Tiết 3

GVLL

9h40p-10h15p

35p

Tiết 4

GVLL

10h20p – 10h55p

35p

Tiết 5

GVLL

 

BUỔI CHIỀU

Thời lượng

Tên hoạt động

Người tham gia

13h50p – 14h00p

10p

Hoạt động đầu buổi học

GVCN,  GV Trực ban

14h00p – 14h35p

35p

Tiết 1

GVLL

14h40p – 15h15p

35p

Tiết 2

GVLL

15h15p – 15h45p

30p

Ra chơi, TD

TPT, GVCN

15h45p – 16h20p

35p

Tiết 3

GVLL

 

VI. KẾ HOẠCH TỔNG HỢP CỦA NĂM HỌC

Tháng

Tuần

Ngày

Nội dung hoạt động

8/2024

 

21/8 và 28/8/2024

Tựu trường

 

 

29-30/8

Lao động và vệ sinh trường lớp. Tập luyện cho khai giảng

9/2024

 

04

Lao động và vệ sinh trường lớp. Tổng duyệt khai giảng

 

 

05

Khai giảng năm học mới

 

 

06

Học nội quy trường lớp; Tìm hiểu truyền thống nhà trường

 ( Khối TH)

 

1

09- 14

Dạy trên lớp

 

2

16 -21

Dạy trên lớp

 

3

23 - 28

Dạy trên lớp

10/2024

4

30/9 – 05/10

Dạy trên lớp

 

5

07 - 12

Dạy trên lớp

 

6

14 - 19

Dạy trên lớp - Hội giảng cấp trường.

 

7

21 - 26

Dạy trên lớp - Hội giảng cấp trường

 

8

28 – 02/11

Dạy trên lớp

11/2024

9

04/11-09/11

THCS - Kiểm tra giữa kì I

Dạy trên lớp

 

10

11- 16

Dạy trên lớp

TH - Kiểm tra giữa kì I

 

11

18 - 23

Dạy trên lớp – Kỉ niệm ngày 20/11 (thứ Tư)

 

12

25 – 30

Dạy trên lớp

12/2024

13

02/12-07/12

Dạy trên lớp

 

14

09 - 14

Dạy trên lớp

 

15

16 - 21

Dạy trên lớp

 

16

23 - 28

Kỉ niệm 22/12 – Chủ Nhật.

Ngày hội STEM – thứ Bảy (21/12)

01/2025

17

30/12-4/01/2025

Dạy trên lớp - THCS kiểm tra cuối học kì I

nghỉ Tết dương lịch (01/01/2025 – thứ Tư)

 

18

06/01-11/01

Dạy trên lớp

Kiểm tra học kì I bậc Tiểu học.

 

13 -18/01

Dạy trên lớp, hoàn thành chương trình kì I.

Tổ chức cho HS đi trải nghiệm ngoài nhà trường.

 

19

20-25/01

Dạy trên lớp - Bắt đầu chương trình học kì II

02/2025

 

27/01- 02/02

Nghỉ tết Nguyên đán

 

20

03 -08

Dạy trên lớp

 

21

10-15

Dạy trên lớp

 

22

17-22

Dạy trên lớp

03/2025

23

24-01/3

Dạy trên lớp

 

24

03-08

Dạy trên lớp 

 

25

10-15

Dạy trên lớp

 

26

17 - 22

Kiểm tra giữa học kì II -THCS

 

27

24/3 - 29/3

Dạy trên lớp - Sinh hoạt kỉ niệm 26/3

Kiểm tra giữa học kì II bậc Tiểu học.

04/2025

28

31/3 - 05/4

Dạy trên lớp (Nghỉ giỗ tổ Hùng Vương – thứ Hai)

 

29

08- 12

Dạy trên lớp

 

30

14-19

Dạy trên lớp

 

31

21-26/4

Dạy trên lớp

05/2025

32

28/4--03/5

Dạy trên lớp, nghỉ lễ 30/4 thứ Tư; 01/5 thứ Năm

 

 

33

05-10

Dạy trên lớp - Kiểm tra cuối học kì II THCS

 

34

12-17

Dạy trên lớp

Kiểm tra cuối học kì II bậc Tiểu học.

 

35

19-24

Dạy trên lớp

 

26-30

Dạy bù - Hoàn thành chương trình trước 31/5

 

 

VII. CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN

1. Phát triển quy mô trường lớp, phát triển đội ngũ.

Thực hiện quản lý, đánh giá đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên, chuẩn hiệu trưởng bảo đảm thực chất, gắn với thi đua, khen thưởng để tạo động lực cho đội ngũ nhà giáo gắn bó với nghề; tiếp tục rà soát chuẩn nghề nghiệp giáo viên theo Luật Giáo dục năm 2019.

Rà soát, tổng hợp và xây dựng kế hoạch theo lộ trình để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng giáo viên tiểu học đạt chuẩn trình độ theo quy định tại Thông tư số 24/2020/TT-BGDĐT ngày 25/8/2020 của Bộ GDĐT về việc Quy định việc sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo, Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.

Tổ chức cho đội ngũ cán bộ, giáo viên tham gia bồi dưỡng thường xuyên đáp ứng chuẩn nghề nghiệp và thực hiện Chương trình GDPT 2018.

Nghiêm túc chỉ đạo thực hiện kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục đạt kết quả tốt. Thực hiện bồi dưỡng thường xuyên, liên tục với sự hỗ trợ của đội ngũ giáo viên cốt cán, cán bộ quản lý cốt cán và giảng viên sư phạm chủ chốt của các trường đại học sư phạm.

Tiếp tục xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để giáo viên đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định, đảm bảo chất lượng dạy học các môn học bắt buộc theo chương trình.

 Tham mưu Phòng Nội vụ, phòng Giáo dục về công tác tuyển dụng, điều động CB, GV, NV theo hướng đủ về cơ cấu, đảm bảo chất lượng đội ngũ.

 Tổ chức thi giáo viên dạy giỏi theo quy định của Bộ GDĐT.

 Động viên và có chế độ khích lệ giáo viên đi học nâng cao trình độ chuyên môn đạt chuẩn theo Luật Giáo dục năm 2019, các chứng chỉ đảm bảo theo hạng đang giữ hoặc phục vụ cho thăng hạng.

   Giữ vững quy mô 26 lớp, với 1013 học sinh, phấn đấu trong năm học không có học sinh bỏ học.

2. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học

Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học để thực hiện chương trình, sách giáo khoa GDPT 2018, đặc biệt đối với lớp 5, lớp 9; rà soát nhu cầu và có kế hoạch bổ sung đủ thiết bị dạy học tối thiểu đối với các khối lớp theo lộ trình thực hiện Chương trình GDPT 2018. Thực hiện rà soát, đề xuất các nội dung đầu tư tăng cường cơ sở vật chất trường học, các hạng mục, ưu tiên đầu tư, mua sắm bổ sung thiết bị dạy học để đưa vào kế hoạch giai đoạn 2021-2025.

 Bộ phận thiết bị nhà trường đã kiểm tra cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện có theo chương trình hiện hành, đồ dùng dạy học tự làm của giáo viên, trên cơ sở đó tham mưu với Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm, bổ sung, tự làm, sưu tầm, bảo quản và sử dụng thiết bị phục vụ dạy học để thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông năm học 2024 - 2025 bảo đảm thiết thực, hiệu quả; Sắp xếp lại bàn ghế cho các phòng học đảm bảo đủ về số lượng, phù hợp về kích cỡ. Đăng kí mua sắm bổ sung thiết bị dạy học theo lộ trình và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên.

Do nhà trường hiện có 03 điểm trường, diện tích đất khu TH nhỏ, số lượng phòng học và phòng chức năng chỉ có giới hạn nên những năm gần đây, nhà trường đã có kế hoạch tham mưu với UBND xã san lấp một phần ao khu Tiểu học để xây mới phòng học, tạo điều kiện cho nhà trường rút bớt điểm lẻ, học sinh được học tập trung, thuận lợi cho việc thực hiện chương trình thay sách 2018.

Hiện nay, sĩ số học sinh toàn trường tăng, số giáo viên không đủ để phân công giảng dạy với sĩ số đảm bảo theo quy định, tình trạng thừa, thiếu GV bộ môn cục bộ. Do vậy, nhà trường xây dựng kế hoạch sắp xếp lại số học sinh các lớp, chấp nhận sĩ số các lớp trên có thể cao. Tham mưu lãnh đạo địa phương đẩy nhanh tiến độ xây dựng dãy nhà phòng bộ môn cấp TH và 15 phòng học cấp THCS để sớm đưa vào sử dụng.

3.1. Cải tiến hội họp

Tránh hội họp nhiều, phải có kế hoạch cho các cuộc họp trong tháng. Các cuộc họp cần chuẩn bị trước các nội dung và gửi trước cho từng thành viên dự họp xem và chuẩn bị nội dung phát biểu trong cuộc họp nhằm giảm thời gian triển khai và tăng thời gian bàn bạc, thảo luận các giải pháp, biện pháp thực hiện, điều này sẽ góp phần nâng cao chất lượng các cuộc họp. Tăng cường chỉ đạo bằng văn bản, thông tin, thông báo, vừa tiết kiệm được thời gian, vừa tạo cơ sở pháp lý nhằm ràng buộc trách nhiệm đối với các thành viên trong hội đồng mà trước hết là các tổ trưởng.

3.2. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát

Giao việc rõ ràng cho các bộ phận và cá nhân tự chịu trách nhiệm về việc: XD kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch;

          BGH chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc, tháo gỡ khó khăn.

 Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ, thông qua kiểm tra để phát hiện những việc làm chưa tốt, các bộ phận còn khó khăn đề từ đó tư vấn, thúc đẩy. Hai hình thức kiểm tra:

 + Kiểm tra đột xuất: Hàng tháng đều thực hiện kiểm tra đột xuất việc thực hiện kế hoạch giảng dạy của giáo viên để kịp thời nắm bắt tình hình và có hướng bổ sung, điều chỉnh cho hiệu quả hơn.

+ Kiểm tra chuyên đề (kiểm tra hoạt động sư phạm giáo viên):

 Thực hiện công tác kiểm tra nội bộ, công tác kiểm tra hoạt động sư phạm của nhà giáo, đảm bảo việc chấp hành nghiêm túc quy chế chuyên môn theo kế hoạch.

Phân công phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giảng dạy, kiểm tra lịch báo giảng, sổ đầu bài hằng tuần, các tổ trưởng chuyên môn, tổ phó chuyên môn kiểm tra chuẩn bị kế hoạch bài học (giáo án), kiểm tra nội dung và phương pháp giảng dạy của giáo viên thông qua dự giờ tiết dạy, các tiết thao giảng, chuyên đề.….

Hiệu trưởng thường xuyên kiểm tra sinh hoạt của tổ nhóm chuyên môn thông qua việc tham dự các buổi sinh hoạt của tổ, kiểm duyệt biên bản họp tổ nhóm hoặc kế hoạch thực hiện công tác hằng tuần.

Kiểm tra trường xuyên việc sử dụng thiết bị dạy học, sử dụng phòng học bộ môn, ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng các phương tiện hiện đại trong dạy học thông qua báo cáo và sổ theo dõi của bộ phận thiết bị.

4. Đổi mới công tác thi đua

Đổi mới công tác thi đua, đảm bảo tính khoa học, công bằng, công khai từ khâu xây dựng các tiêu chí, triển khai thực hiện đến việc kiểm tra đánh giá. Kiên quyết khắc phục bệnh thành tích, hình thức. Gắn liền việc khen và thưởng một cách hợp lý và xứng đáng, sao cho phong trào thi đua thực sự trở thành động lực mạnh mẽ thúc đẩy mọi người đoàn kết, cùng nhau phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ.

5. Thực hiện quy chế sinh hoạt chuyên môn

Nhà trường chú trọng đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học theo hướng phát huy năng lực tự chủ, sáng tạo của tổ chuyên môn và giáo viên.

Tiếp tục chỉ đạo thực hiện đổi mới phương pháp dạy học phù hợp với yêu cầu phát triển phẩm chất, năng lực người học; tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học; tăng cường trao đổi thông tin để cha mẹ HS nắm được yêu cầu đổi mới của chương trình và đồng hành cùng nhà trường thực hiện hiệu quả chương trình.

Tăng cường dự giờ, thăm lớp, hỗ trợ thường xuyên cho giáo viên trong quá trình triển khai thực hiện chương trình.

Xây dựng kế hoạch, chỉ đạo tổ chuyên môn thảo luận, tìm giải pháp đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học để khắc phục, ứng phó với tác động của các tình huống HS không thể tới trường. Chủ động có các phương án, kịch bản cụ thể để tổ chức dạy học phù hợp với tình hình dịch bệnh và đặc điểm tình hình của nhà trường cũng như điều kiện thực tế của gia đình học sinh.

Chỉ đạo tổ chuyên môn tổ chức chuyên đề khai thác, sử dụng kho học liệu điện tử phù hợp để sẵn sàng cho việc tổ chức dạy học trực tuyến, dạy học qua truyền hình...

Thực hiện tốt quy chế chuyên môn, nề nếp sinh hoạt chuyên môn, đa dạng hóa nội dung, hình thức tổ chức sinh hoạt chuyên môn đáp ứng yêu cầu thực hiện chương trình GDPT 2018.

Thực hiện tốt nề nếp sinh hoạt chuyên môn hàng tuần để đảm bảo đồng hành, hỗ trợ thường xuyên đối với các giáo viên thực hiện CTGDPT 2018, thực hiện sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học ở tất cả các tổ nhóm chuyên môn.

Xây dựng các nội dung chuyên đề phong phú, đa dạng, đáp ứng nhu cầu phát triển chuyên môn của giáo viên.

Phân công giáo viên cốt cán, các giáo viên có năng lực triển khai CTGDPT 2018 hỗ trợ các giáo viên trẻ thực hiện giờ dạy theo yêu cầu CTGDPT 2018 nhằm tạo môi trường để GV, NG, CBQL luôn học hỏi lẫn nhau, trau dồi chuyên môn và nâng cao ý thức.

Xây dựng cộng đồng học tập trong nhà trường cùng thực hiện chương trình sách giáo khoa lớp 5, 9 năm học 2024 - 2025, lấy kinh nghiệm để triển khai các năm học tiếp theo thông qua các hoạt động như: tổ chức sinh hoạt chuyên môn, tổ chức dạy học và các hoạt động giáo dục về đổi mới dạy học theo tiếp cận năng lực, về phương pháp và công cụ kiểm tra đánh giá năng lực người học…

Hàng năm, nhà trường tiến hành kiểm tra, đánh giá chất lượng đội ngũ GV thông qua hình thức dự giờ, thăm lớp, kiểm tra đột xuất… từ đó xác định được nhân sự nào cần được đào tạo, bồi dưỡng và bồi dưỡng ở lĩnh vực nào.

6. Nâng cao chất lượng dạy, học và các hoạt động giáo dục

6.1. Xây dựng KH dạy học theo chủ đề, kế hoạch môn học.

         - Căn cứ các văn bản hướng dẫn, nhà trường giao cho giáo viên chủ động xây dựng kế hoạch môn học sau đó tổ chuyên môn thảo luận, hiệu trưởng phê duyệt và thực hiện trong năm học (có thể điều chỉnh cho phù hợp); trong đó cần lưu ý:

6.1.1. Xây dựng KH dạy học

         * Khối 6, 7, 8, 9:

            + Môn Khoa học tự nhiên: Tổ chức dạy theo mạch kiến thức khối 6; dạy song song kiến thức Lý, Hoá, Sinh khối 7, 8, 9

            + Môn Lịch sử và địa lý: Khối 6 phân công 01 GV tổ chức dạy học; khối 7, 8, 9 phân công 02 GV dạy theo mạch kiến thức LS và Địa lý riêng. Việc kiểm tra, đánh giá thường xuyên được thực hiện trong quá trình dạy học theo từng phân môn. Bài kiểm tra, đánh giá định kì được xây dựng bao gồm nội dung phân môn Lịch sử và phân môn Địa lí theo tỉ lệ phù hợp với nội dung và thời lượng dạy học của mỗi phân môn đến thời điểm kiểm tra, đánh giá.

     + Hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp: giáo viên được phân công tổ chức hoạt động nào thực hiện việc kiểm tra, đánh giá thường xuyên đối với hoạt động đó theo kế hoạch. Bài kiểm tra, đánh giá định kì được xây dựng phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường, nội dung kiểm tra, đánh giá bao gồm nội dung các hoạt động đã thực hiện đến thời điểm kiểm tra, đánh giá.

    + Giáo dục địa phương: Kế hoạch dạy học được xây dựng theo từng chủ đề phù hợp với điều kiện tổ chức dạy học của nhà trường và kế hoạch dạy học các môn học có liên quan để cho học sinh liên hệ, vận dụng những nội dung kiến thức đã học trong các môn học với thực tiễn tại địa phương. Giáo viên dạy chủ đề nào sẽ thực hiện việc kiểm tra, đánh giá thường xuyên đối với chủ đề đó theo kế hoạchbao gồm nội dung các chủ đề đã dạy học đến thời điểm kiểm tra, đánh giá.

            + Đổi mới phương pháp giảng dạy và kiểm tra đánh giá môn Tiếng Việt ở bậc Tiểu học và môn Ngữ Văn tại bậc THCS theo hướng dẫn của công văn 301/PGD&ĐT huyện Kim Động ngày 09 tháng 8 năm 2022.

 6.1.2. Thực hiện việc tích hợp và lồng ghép các kiến thức giáo dục đạo đức, tư tưởng và lối sống, an ninh quốc phòng, phòng chống thuốc lá, quyền con người, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả....đúng địa chỉ, đảm bảo yêu cầu cần đạt. Cụ thể với kiến thức An ninh quốc phòng và giáo dục tư tưởng đạo đức lối sống như sau:

           * Lồng ghép kiến thức về an ninh quốc phòng – Địa chỉ tích hợp cụ thể (Phụ lục III)

TT

Khối

Nội dung tích hợp

Môn tích hợp

 

 

1

 

 

Lớp 6

-Giới thiệu lịch sử và truyền thống của Quân đội Nhân dân Việt Nam và Công an Nhân dân Việt Nam;

ịa danh lịch sử gắn với các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm của dân tộc;

- Cách đánh mưu trí, sáng tạo của quân và dân ta trong các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm.

- HĐTN&HN

 

 - LS&ĐL

 

- LS&ĐL

 

 

2

 

 

Lớp 7

- Giới thiệu hoạt động, hình ảnh bảo vệ chủ quyền biển, đảo Việt Nam;

- Một số nội dung về bảo vệ thông tin cá nhân khi tham gia mạng xã hội;

- Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật.

- Nghệ thuật (Mĩ thuật)

 

- GDCD và HĐTN&HN

 

­- GDCD

 

 

3

 

 

Lớp 8

- Giáo dục lòng tự hào, tự tôn dân tộc và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc trong đấu tranh chống giặc ngoại xâm;

- Giới thiệu một số mốc quốc giới;

- Tác hại của tệ nạn xã hội tác động đến mọi mặt của đời sống xã hội; - Trách nhiệm của học sinh tham gia phòng, chống bạo lực học đường.

- LS&ĐL, Ngữ Văn

 

- LS&ĐL

-GDCD và HĐTN&HN

 

 

 

 

4

 

 

Lớp 9

- Hậu quả của các cuộc chiến tranh xâm lược đối với dân tộc Việt Nam;

- Một số hình ảnh về phát triển kinh tế, xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh;

- Giới thiệu một số bài hát ca ngợi truyền thống vẻ vang của Quân đội Nhân dân Việt Nam và Công an Nhân dân Việt Nam;

- Trách nhiệm của học sinh tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

- LS&ĐL

 

-LS&ĐL

 

-Nghệ thuật (âm nhạc)

 

-GDCD và HĐTN&HN

           * Tích hợp kiến thức về Giáo dục tư tưởng đạo đức lối sống – Địa chỉ tích hợp (Phụ lục III)

TT

Môn

Yêu cầu về mục tiêu

 

 

1

 

 

GDCD

Phát huy các giá trị văn hoá bản địa/địa phương trong các hoạt dộng giáo dục lí tưởng cách mạng, dạo dức, lối sống và khơi dậy khát vọng cống hiến của học sinh gắn với chương trình môn GDCD. Các truyền thống văn hoá tốt đẹp, các nhân vật anh hùng, gương nguời tốt việc tốt tại dịa phương cần duợc giới thiệu, nhấn mạnh trong các hoạt động giáo dục, từ dó giúp truyền cảm hứng, khơi gợi tinh thần rèn luyện và cống hiến của HS.

 

 

2

 

 

Ngữ Văn

Giáo dục ÐÐLS cho HS thuộc về bản chất của môn học. Mỗi bài học đều chứa đựng những bài học sâu sắc về lý tuởng, đạo đức, lối sống và khát vọng sống cho mỗi HS, góp phần hình thành tư tưởng, thế giới quan và nhân sinh quan cho HS. Ðể bảo đảm hiệu quả của việc giáo dục ÐÐLS cho HS theo dịnh hướng phát triển phẩm chất, năng lực, ngoài những nguyên tắc chung trong môn học, việc giáo dục ÐÐLS trong môn Ngữ văn cần đảm bảo những nguyên tắc đặc thù sau:

-Không làm thay đổi đặc trưng môn học.

-Chọn lọc.

-Tạo hứng thú và phát huy tính tích cực của học sinh.

 

 

3

 

 

HĐTN&HN

Thiết kế hoạt động tích hợp, lồng ghép linh hoạt theo mức độ những nội dung, phương thức, không gian và hoàn cảnh của HÐTNHN qua đó, khơi gợi tình yêu quê hương đất nước, tinh thần trách nhiệm tham gia xây dựng quê hương đất nuớc giàu mạnh. Các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp đuợc thiết kế để tích hợp.

Phải đáp ứng đuợc mục tiêu về năng lực và phẩm chất trong chương trình GDPT 2018, nội dung hoạt động cần gần gũi, thiết thực với HS và huớng tới mục tiêu giáo dục ÐÐLS ở HS lứa tuổi THCS.

Các hoạt động TNHN đuợc thiết kế và tổ chức đáp ứng các tiêu chí trong việc hình thành giáo dục ÐÐLS cho HS nhưng cần phải gần gũi, thiết thực đảm bảo phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi của HS.

* Các khối lớp 1,2,3,4,5 thực hiện việc dạy học tích hợp, lồng ghép các nội dung giáo dục: Bộ tài liệu “Bác Hồ và những bài học đạo đức lối sống cho học sinh”; Dạy lồng ghép giáo dục quốc phòng - an ninh; Giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho học sinh; Giáo dục quyền con người cho học sinh; Sử dụng bộ tài liệu về lịch sử chiến thắng Điện Biên Phủ trong giảng dạy và học tập cho giáo viên và học sinh; Giáo dục an toàn giao thông; Giáo dục kĩ năng công dân số (Kế hoạch giáo dục các môn học và hoạt động giáo dục)

          - Căn cứ vào kế hoạch dạy học theo khung thời gian 35 tuần của Bộ giáo dục, trên cơ sở đảm bảo phẩm chất, năng lực của học sinh và yêu cầu của cấp học, các tổ/ nhóm chuyên môn đã xây dựng kế hoạch dạy học chi tiết các môn học theo khung 35 tuần thực dạy, thực hiện dạy bù ngay sau khi tổ chức các ngày kỷ niệm lớn trong năm học.

         - Các tổ/nhóm chuyên môn có trách nhiệm xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học, thiết kế tiến trình dạy học trong mỗi môn học với các nội dung, các chủ đề dạy học phù hợp và theo hình thức, phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực; chú trọng giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kỹ năng sống, hiu biết xã hội, thực hành pháp luật; tăng cường các hoạt động nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. Việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục định hướng phát triển năng lực học sinh của mỗi tổ phải phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng học tập của học sinh; tất cả đều được thể hiện trong biên bản họp nhóm, tổ và được Hiệu trưởng duyệt trước khi thực hiện.

6.2. Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học, gắn giáo dục nhà trường với thực tiễn cuộc sống:

Thực hiện dạy học gắn lý thuyết với thực hành; tổ chức các hoạt động trải nghiệm, tham quan thực tế, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống của học sinh. Lồng ghép, tích hợp nội dung giáo dục trong các môn học/hoạt động giáo dục với giáo dục đạo đức, giáo dục quốc phòng và an ninh; giáo dục pháp luật; giáo dục nhận thức về quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; phòng chống tai nạn thương tích, đuối nước; phòng chống HIV/AIDS.

Thực hiện tốt công tác y tế trường học; quan tâm chăm sóc sức khỏe học sinh.

Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 4458/QĐ-BGDĐT, ngày 22 tháng 8 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định về xây dựng Trường học an toàn, phòng, chống tai nạn, thương tích trong trường phổ thông; Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT, ngày 28 tháng 02 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp; Nghị định 80/2017/NĐ-CP, ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường.

Tiếp tục thực hiện dạy học gắn với di sản văn hóa một cách thiết thực: Khai thác các tư liệu, tranh ảnh… vào các bài học cụ thể trong các bộ môn Lịch sử, Địa lý, Âm nhạc; tổ chức cho học sinh tham quan các bảo tàng, di tích để học sinh được trải nghiệm, hình thành các kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, góp phần phát triển năng lực của học sinh.

Phát triển văn hóa đọc cho học sinh qua việc khai thác hiệu quả thư viện nhà trường; xây dựng tủ sách nhỏ, thân thiện ngay trong lớp học, thư viện lưu động, phát triển phong trào đọc sách của học sinh. 

6.3. Đổi mới phương pháp dạy học.

- Phương pháp dạy học bao gồm phương pháp giảng dạy (của GV) và phương pháp học tập (của HS) đều lấy HS làm trung tâm. Nhà trường bồi dưỡng cho GV về đổi mới phương pháp giảng dạy thông qua hội thảo chuyên đề, sinh hoạt tổ chuyên môn ở huyện, ở cụm, ở trường… và đặc biệt là việc chuẩn bị lên lớp như soạn kế hoạch dạy học

- Trong các tiết dạy giáo viên thường xuyên sử dụng các kĩ thuật và phương pháp dạy học tích cực như: Phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề, phương pháp bàn dạy học hợp đồng, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp dạy học theo dự án… bằng việc sử dụng các kĩ thuật dạy học tích cực khăn phủ bàn, kĩ thuật bể cá, kĩ thuật phòng tranh, kĩ thuật mảnh ghép, kĩ thuật XYZ…

+ Dạy học thông qua tổ chức các hoạt động học tập. Từ đó giúp học sinh phát triển phẩm chất, năng lực của mình.

+ Tăng cường sử dụng hiệu quả thiết bị, đồ dùng dạy học, ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin phù hợp với nội dung học và đối tượng học sinh.

+ Sử dụng hệ thống câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ học tập phù hợp với các đối tượng trong tiến trình dạy học; chú trọng rèn luyện cho học sinh biết cách đọc sách giáo khoa, tự tìm lại những kiến thức đã có, suy luận để tìm tòi, phát hiện kiến thức mới, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết tình huống; chú ý giúp học sinh đảm bảo kiến thức, kỹ năng để đáp ứng yêu cầu học tập.

+ Thông qua sinh hoạt chuyên môn theo hướng NCBH ở tổ, giáo viên xây dựng bài học và tổ chức dạy nội dung dạy học theo hướng phát triển năng lực và phẩm chất, thể hiện cụ thể trên kế hoạch bài dạy. GV bộ môn và ban chuyên môn dự, tham gia ý kiến xây dựng và chọn những tiết dạy thể nghiệm để thảo luận rút ra kết luận về việc thực hiện ở tổ nhóm chuyên môn.

+ Phụ trách chuyên môn nhà trường chỉ đạo, hướng dẫn tổ chuyên môn thảo luận để mỗi giáo viên dạy các môn Tự nhiên và Xã hội lớp 1, 2, 3 và Khoa học lớp 4, 5, môn KHTN lớp 6, 7, 8, 9; …. thiết kế các tiết dạy, bài dạy, chủ đề áp dụng phương pháp tích cực; tổ chức các giờ học cho học sinh thực hành các thí nghiệm với các vật liệu đơn giản, dễ thực hiện, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho học sinh trong quá trình thực hành, thí nghiệm. Giáo viên đăng ký các tiết dạy cụ thể và thể hiện trong kế hoạch bài dạy đảm bảo mục tiêu phát triển năng lực và phẩm chất học sinh và đa dạng hình thức đánh giá thường xuyên.

- Tổ chức dạy bài học STEM đối với mỗi khối lớp 1, 2, 3, 4, 5 để HS biết liên kết các kiến thức Khoa học, Toán học giải quyết các vấn đề thực tiễn, biết sử dụng, quản lí và truy cập Công nghệ. Với khối 6, 7, 8, 9 HS biết vận dụng các kiến thức về Khoa học, Công nghệ, Toán và Tin học để biết về quy trình thiết kế kĩ thuật và chế tạo ra các sản phẩm. Tổ chức ngày hội STEM cấp trường vào dịp 22/12. 

6.4. Đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Tiếp tục thực hiện nghiêm túc các quy định đánh giá học sinh tiểu học và THCS. Nhà trường, tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục từng môn học, hoạt động giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh. Thực hiện đánh giá thường xuyên đối với tất cả học sinh bằng các hình thức khác nhau: Đánh giá qua việc quan sát các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở hoặc sản phẩm học tập.

* Đối với học sinh tiểu học: Thực hiện theo Quy định đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học (ban hành kèm theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT, ngày 04 tháng 09 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Cần chú ý:

- Những phẩm chất chủ yếu: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

- Những năng lực cốt lõi:

+ Những năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Những năng lực đặc thù: Ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất.

 * Đối với học sinh THCS:  Thực hiện theo Quy định đánh giá và xếp loại học sinh trung học cơ sở, học sinh phổ thông (tại Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT, ngày 20 tháng 7 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

        6.4.1. Kế hoạch kiểm tra đánh giá định kì

        - Tổ chuyên môn: Phân công giáo viên xây dựng ma trận, bảng đặc tả, đề, thẩm định, chấm đề bài kiểm tra đánh giá vào điểm.

        - GVBM: + Kế hoạch các tiết kiểm tra phải đảm bảo đầy đủ các nội dung: Mục tiêu, chuẩn bị, ma trận, bảng tả, đề kiểm tra, đáp án-thang điểm, chấm bài, thống kê kết quả-nhận xét. Bài kiểm tra phải nộp bản mềm về địa chỉ trên phần mềm Vnedu. Đề kiểm tra đánh giá in được nộp trước 1 tuần cùng KHBD về sau khi được duyệt.

                         + Chấm, cha, trả bài đúng quy định,  chấm bài có lời phê chuẩn mực với bài kiểm tra 45 phút trở lên. Các bài kiểm tra giáo viên đều phải có xác nhận đúng, sai, chỉnh sửa bằng mực đỏ.

Nhà trường tổ chức tập huấn nâng cao năng lực đánh giá học sinh, năng lực ra đề kiểm tra định kỳ cho giáo viên. Việc đánh giá học sinh phải đảm bảo khách quan, công khai, công bằng, dân chủ, thúc đẩy sự tiến bộ của học sinh theo mục tiêu giáo dục phổ thông.

Ban Giám hiệu, Tổ trưởng tổ chuyên môn thông qua dự giờ, thăm lớp để kiểm tra, giám sát việc đánh giá học sinh của giáo viên, kịp thời hỗ trợ, tư vấn cho giáo viên, giúp giáo viên điều chỉnh phương pháp dạy học,  nâng cao năng lực đánh giá học sinh.

Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin; khai thác và sử dụng hiệu quả cơ sở dữ liệu ngành; sử dụng sổ điểm điện tử, học bạ điện tử nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý của Ban Giám hiệu nhà trường, thuận lợi cho giáo viên trong việc sử dụng và theo dõi quá trình học tập của học sinh; bảo mật và lưu trữ an toàn dữ liệu.

Kế hoạch cụ thể:

* Cấp THCS:

TT

Bài kiểm tra đánh giá

Môn/HĐGD

Thời điểm

Hình thức

 

   1

 

Giữa học kì I

Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, KHTN, LS&ĐL

 

    Tuần 9

 

Tập trung

Tin học, Công nghệ, GDTC, Nghệ thuật, HĐTN&HN, GDĐP, GDCD

Theo TKB môn học /HĐGD của lớp

 

   2

 

Cuối học kì I

Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, KHTN, LS&ĐL, GDCD

 

Tuần 17

 

            Tập trung

Tin học, Công nghệ, GDTC, Nghệ thuật, HĐTN&HN, GDĐP

Theo TKB môn học /HĐGD của lớp

 

   3

 

       Giữa

học kì II

Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, KHTN, LS&ĐL

 

Tuần 26

 

Tập trung

Tin học, Công nghệ, GDTC, Nghệ thuật, HĐTN&HN, GDĐP, GDCD

Theo TKB môn học /HĐGD của lớp

 

 

4

 

Cuối

học kì II

Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, KHTN, LS&ĐL

 

    Tuần 33

 

 Tập trung

Tin học, Công nghệ, GDTC, Nghệ thuật, HĐTN&HN, GDĐP, GDCD

Theo TKB môn học /HĐGD của lớp

* Với những HS kiểm tra, đánh giá bù khi nghỉ học có lý do: Thực hiện hoàn thành trong từng học kì và bài kiểm tra đánh giá theo ma trận, bảng mô tả đã được duyệt.

           * Với HS phải đánh giá kết quả học tập và rèn luyện sau kỳ nghỉ hè: Xây dựng kế hoạch ôn tập và rèn luyện trong kỳ nghỉ hè (kế hoạch, phân công giáo viên hướng dẫn, nội dung ôn tập và rèn luyện, tổ chức kiểm tra đánh giá lại, kết quả sau kiểm tra và rèn luyện)  báo cáo Hiệu trưởng về kết quả để tổ chức xét lên lớp/ở lại lớp sau khi đánh giá và hoàn thành học bạ học sinh.

          * Thực hiện Thông tư 22/2021/TT- BGDĐT ngày 20/7/2021 của Bộ GD&ĐT Quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông áp dụng từ năm học 2021-2022 và công văn số 3699/BGDĐT-GDTrH; tổ chức xây dựng đề kiểm tra định kì có ma trận và bảng mô tả.

tt

Môn học

ĐGtx

ĐGđk

Tỉ lệ % bài KT định kì

 

Lớp 6, 7

Lớp 8, 9

GK

CK

 

Môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét

( mẫu sổ điểm đính kèm với thông tư 22/2021 & công văn số 3699/BGDĐT-GDTrH)

1

Toán

4

4

1

1

 

2

Ngữ Văn

4

4

1

1

 

3

Lịch sử &Địa lý

4

4

1

1

 

4

KHTN

4

 

4

 

1

1

 

5

GDCD

2

2

1

1

 

6

Công nghệ

2

3

1

1

 

7

Tin học

2

2

1

1

 

8

Tiếng Anh

4

4

1

1

 

 

Môn học đánh giá bằng nhận xét

( mẫu sổ điểm đính kèm với thông tư 22/2021 & công văn số 3699/BGDĐT-GDTrH)

9

Giáo dục thể chất

2

2

1

1

 

10

Nghệ thuật

Âm nhạc: 1

Âm nhạc: 1

1

1

Theo CV 1469/BGD&ĐT: Đánh giá định kì môn Nghệ thuật được xếp loại Đạt khi cả 2 phần Âm nhạc và Mĩ thuật xếp loại Đạt.

Mĩ thuật: 1

Mĩ thuật: 1

1

1

11

CT địa phương

2

2

1

1

 

12

HĐTN và HN

2

2

1

1

 

* Cấp TH:

 

TT

Bài kiểm tra đánh giá

Môn/HĐGD

Thời điểm

Hình thức

1

Giữa học kì I

Toán, Tiếng Việt (Lớp 4,5)

Tuần 10

Theo TKB môn học /HĐGD của lớp

2

Cuối học kì I

Toán, Tiếng Việt (Lớp 1,2,3,4,5)

Tuần 18

Tập trung

Tiếng Anh (Lớp 1,2,3,4,5)

Tin học, Công nghệ (Lớp 3,4,5)

Khoa học, Lịch sử - Địa lý (Lớp 4,5)

Theo TKB môn học /HĐGD của lớp

3

Giữa

học kì II

Toán, Tiếng Việt (Lớp 4,5)

Tuần 27

Theo TKB môn học /HĐGD của lớp

4

Cuối

học kì II

Toán, Tiếng Việt (Lớp 1,2,3,4,5)

Tuần 34

Tập trung

Tiếng Anh (Lớp 1,2,3,4,5)

Tin học, Công nghệ (Lớp 3,4,5)

Khoa học, Lịch sử - Địa lý (Lớp 4,5)

Theo TKB môn học /HĐGD của lớp

 

* Với những HS kiểm tra, đánh giá bù khi nghỉ học có lý do: Thực hiện hoàn thành trong từng học kì và bài kiểm tra đánh giá theo ma trận, bảng mô tả đã được duyệt.

           * Với HS phải đánh giá kết quả học tập và rèn luyện sau kỳ nghỉ hè: Xây dựng kế hoạch ôn tập và rèn luyện trong kỳ nghỉ hè (kế hoạch, phân công giáo viên hướng dẫn, nội dung ôn tập và rèn luyện, tổ chức kiểm tra đánh giá lại, kết quả sau kiểm tra và rèn luyện)  báo cáo Hiệu trưởng về kết quả để tổ chức xét lên lớp/ở lại lớp sau khi đánh giá và hoàn thành học bạ học sinh.

          * Thực hiện Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT, ngày 04 tháng 09 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học; tổ chức xây dựng đề kiểm tra định kì có ma trận và bảng mô tả.

6.4.2.  Kế hoạch thi khảo sát học sinh lớp 9

TT

Thời gian

Môn

Hình thức

Thời gian

Ghi chú

1

    10/2024

Ngữ Văn

Toán

Anh

Tự  luận

TNKQ (4 đáp án)

TNKQ (4 đáp án)

120 phút

90 phút

60 phút

 Sắp xếp thành 3 phòng thi

2

   12/2024

Ngữ Văn

Toán

Môn thứ ba

Tự  luận

TNKQ

TNKQ

120 phút

90 phút

60 phút

 

 

 

Dựa vào cấu trúc của đề khảo sát minh hoạ của Sở GD&ĐT Hưng Yên

 

3

    2/2025

Ngữ Văn

Toán

Môn thứ ba

Tự  luận

TNKQ

TNKQ

120 phút

90 phút

60 phút

4

     4/2025

Ngữ Văn

Toán

Môn thứ ba

Tự  luận

TNKQ

TNKQ

120 phút

90 phút

60 phút

5

     5/2025

Ngữ Văn

Toán

Môn thứ ba

Tự  luận

TNKQ

TNKQ

120 phút

90 phút

60 phút

 

 

 - Căn cứ vào kế hoạch thi khảo sát của Sở GD&ĐT, lịch khảo sát của trường sẽ thay đổi cho phù hợp thực tế.

          - Thành lập hội đồng thi và chấm thi khảo sát theo kế hoạch với các thành viên gồm chủ tịch, phó chủ tịch Hội đồng thi, thư ký, ban ra đề, thẩm định đề và giám khảo theo quy chế thi THPTQG.

6.5. Nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ (nhóm) chuyên môn

       - Tiếp tục thực hiện đổi mới nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn: Thực hiện sinh hoạt tổ/ nhóm chuyên môn 2 lần/ tháng; Hoạt động tổ/ nhóm chuyên môn cần đi vào chiều sâu, theo hướng:

         + Tập trung trao đổi, thảo luận về các chủ đề, nội dung giảng dạy, tổ chức rút kinh nghiệm những tiết dự giờ trong tổ chuyên môn, hội thảo chuyên môn cấp tổ, trường, cụm trường;

         + Tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong giảng dạy;

         + Bồi dưỡng giáo viên trẻ :

        - Tăng cường hoạt động dự giờ trong năm học; đảm bảo nề nếp, chất lượng sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học theo hướng dẫn của Bộ GD.

       - Tổ chuyên môn ký duyệt kế hoạch dạy học mỗi tuần 1 lần. BGH ký duyệt mỗi tháng 1 lần.

       - Thực hiện nghiêm túc việc phân tích giờ dạy khi dự giờ theo tiêu chí nêu tại Công văn 5555 của Bộ  GD&ĐT

       - Mỗi tổ chuyên môn thực hiện tối thiểu 02 chuyên đề/học kì. Vận dụng các chuyên đề này một cách thiết thực nhằm đẩy mạnh chất lượng giảng dạy trong nhà trường.

       - Tham gia các đợt SHCM cấp huyện của cụm trường trên địa bàn huyện Kim Động theo kế hoạch của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Kim Động.

7. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm

Tăng cường tổ chức và quản lí các hoạt động giáo dục kĩ năng sống theo Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về Quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa. Nhà trường tổ chức thực hiện hiệu quả hoạt động trải nghiệm; tập trung vào các hoạt động giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, giáo dục giá trị sống, kĩ năng sống, kĩ năng tự bảo vệ bản thân tránh bị xâm hại, bạo lực, ý thức giữ gìn môi trường xanh - sạch - đẹp; thực hiện tốt giáo dục thực hành tâm lí học đường cho học sinh tiểu học, làm tốt công tác chăm sóc sức khỏe và làm quen với một số nghề truyền thống ở địa phương.

Tổ chức tốt các hoạt động trải nghiệm nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng thực hành và hình thành ở học sinh một số kỹ năng sống cơ bản trên cơ sở hướng dẫn thực hiện các hoạt động trải nghiệm khám phá, qua hoạt động Đội, Sao, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp…Học sinh tích cực tham gia các hoạt động trải nghiệm, khám phá, thực hành về kỹ năng sống phù hợp với lứa tuổi. Học sinh có kiến thức cơ bản về kỹ năng sống thường ngày, kỹ năng giao tiếp xã hội và các hành vi ứng xử cơ bản ban đầu. Giúp học sinh có được sự an toàn mọi lúc mọi nơi, có tính tự lực, tự tin, giàu sức sáng tạo và khỏe mạnh.

 Tổ chức các hoạt động ngoại khóa và sân chơi trí tuệ cho HS: Rung chuông vàng, ngày hội STEM, Trạng nguyên nhí... Tổ chức hoạt động trải nghiệm ngoài nhà trường.

           Thành lập và hoạt động các đội: Bóng đá, cầu lông, nghệ thuật... theo năng lực, sở trường của HS tạo nguồn cho các cuộc thi, giao lưu do các cấp tổ chức.

8. Tham gia các hội thi chuyên môn, kì thi chọn HSG, cuộc thi trên mạng.

       + Cuộc thi nghiên cứu KHKT cấp huyện: 02 HS/01 SP.

       + Thi điền kinh cấp huyện; cấp tỉnh, thi bóng đá nhi đồng cho HS tiểu học (nếu có).

      + Kỳ thi chọn học sinh giỏi 6 môn văn hóa lớp 9 cấp huyện: Theo tinh thần tự nguyện đăng ký của học sinh.

      + Các cuộc thi trên mạng: Theo tinh thần tự nguyện đăng ký của học sinh.

      +  Thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện, cấp tỉnh: Theo tinh thần tự nguyện đăng ký của giáo viên. (theo công văn hướng dẫn của PGD, SGD).

       + Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2025 - 2026.

VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.

1. Hiệu trưởng.

         - Xây dựng và triển khai các kế hoạch hoạt động giáo dục và điều hành chung mọi công việc, phân công trách nhiệm cụ thể cho các cá nhân, bộ phận phụ trách tổ chức thực hiện.

- Xây dựng các nội quy, quy chế làm việc của giáo viên, tổ chuyên môn để có sự đánh giá khách quan công bằng, công khai. Phát huy vai trò dân chủ trong các hoạt động chuyên môn.

- Xây dựng kế hoạch tổ chức dạy các môn tự chọn, ký hợp đồng liên kết với các công ty trong việc giảng dạy Tiếng Anh, kĩ năng sống.

- Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ các hoạt động giáo dục.

- Tổ chức tốt và có hiệu quả các hội thi, hội giảng nhằm đánh giá đúng năng lực của giáo viên, đây là nguồn động lực để giáo viên phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ và nâng dần trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

- Tổ chức cho giáo viên viết sáng kiến, quan tâm xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán trong từng môn học.

- Xây dựng tiêu chí thi đua trong nhà trường.

- Ra các Quyết định thành lập tổ chuyên môn, bổ nhiệm các chức danh tổ trưởng, tổ phó chuyên môn.

          - Phân công giáo viên chủ nhiệm lớp và giảng dạy các môn học và các hoạt động giáo dục.                                                                                                                                                                        

- Chỉ đạo giáo viên tổ chức dạy học theo hướng phân hóa đối tượng học sinh dựa theo chuẩn kiến thức-kỹ năng của chương trình giáo dục. Giáo viên cần căn cứ vào hướng dẫn thực hiện chương trình và điều chỉnh nội dung dạy học của Bộ GD&ĐT để sử dụng hợp lý sách giáo khoa, chủ động thiết kế bài giảng khoa học, dạy học có hiệu quả .

          - Sau mỗi học kì, nhà trường tổ chức họp rút kinh nghiệm, điều chỉnh bổ sung kế hoạch, nội dung và công tác tổ chức.

- Thực hiện công khai tất cả các hoạt động của nhà trường trong quá trình tổ chức thực hiện để nhận được sự phối hợp tốt từ phụ huynh học sinh và các ban ngành đoàn thể xã hội nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục của nhà trường.

 

2. Phó hiệu trưởng

- Giúp Hiệu trưởng chỉ đạo các tổ chuyên môn tổ chức các chuyên đề về đổi mới phương pháp, tăng cường sử dụng thiết bị dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học hợp lý.

- Tăng cường các biện pháp, hình thức kiểm tra, chỉ đạo và quản lý tốt mọi hoạt động về chuyên môn. Đặc biệt quan tâm đến công tác tự học, tự bồi dưỡng và bồi dưỡng giáo viên.

- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch, đảm bảo thực hiện các hoạt động đúng tiến độ, có hiệu quả.

-  Giúp Hiệu trưởng chỉ đạo các tổ chuyên môn tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp; kế hoạch bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, bồi dưỡng học sinh giỏi tham gia thi chọn học sinh giỏi các cấp, phụ đạo học sinh nhận thức chậm và các hoạt động khác có liên quan đến giáo dục.

- Xây dựng thời khóa biểu phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường

- Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học; Điều lệ trường Tiểu học.

- Hàng tháng họp thống nhất các nội dung chuyên môn với các tổ.

- Hoàn thành các công việc khác Hiệu trưởng giao.

3. Tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn

- Xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động chuyên môn của tổ.

- Tập trung chỉ đạo và thực hiện có hiệu quả đổi mới nội dung, phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá.

- Phát huy vai trò của tổ trưởng chuyên môn, phụ trách các bộ phận trong việc tổ chức thực hiện và kiểm tra đánh giá các hoạt động.

- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo chuyên đề và theo nghiên cứu bài học; đổi mới phương pháp day học và lựa chọn nội dung dạy học; những vấn đề vướng mắc trong việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 đối với các khối lớp.

- Kiểm tra giáo án của thành viên trong tổ.

- Dự giờ, góp ý, rút kinh nghiệm tiết dạy cho giáo viên; bồi dưỡng giáo viên trong tổ.

- Tổng hợp báo cáo chất lượng giáo dục của tổ.

  - Tham gia tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm và các hoạt động giáo dục khác.

- Hoàn thành các công việc khác Hiệu trưởng giao.

4. Tổng phụ trách đội

 - Kết hợp với phó hiệu trưởng và các bộ phận xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

- Tổ chức tất cả các hoạt động ngoài giờ lên lớp tổ chức tại nhà trường.

- Thành lập các ban của liên đội để thức đẩy mọi hoạt động của nhà trường.

- Xây dựng tiêu chí thi đua của Liên đội.

- Hoàn thành các công việc khác Hiệu trưởng giao.

5. Giáo viên chủ nhiệm:

          - Chịu trách nhiệm giảng dạy theo sự phân công của Hiệu trưởng.

          - Thực hiện nghiêm túc nội quy chế chuyên môn.

          - Chịu trách nhiệm chất lượng của lớp, môn giảng dạy.

          - Kết hợp với nhà trường, liên đội tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp trong và ngoài nhà trường.

- Tích cực tự trau dồi chuyên môn, nghiệp vụ.

  - Tham gia đầy đủ các buổi chuyên đề do các cấp tổ chức

- Hoàn thành các công việc khác Hiệu trưởng giao.

6. Giáo viên:

- Chịu trách nhiệm giảng dạy theo sự phân công của Hiệu trưởng.

- Thực hiện nghiêm túc nội quy chế chuyên môn.

- Chịu trách nhiệm chất lượng của lớp, môn giảng dạy.

          - Kết hợp với nhà trường, liên đội tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp

 trong và ngoài nhà trường.

- Tích cực tự trau dồi chuyên môn, nghiệp vụ.

- Tham gia đầy đủ các buổi chuyên đề do các cấp tổ chức

- Hoàn thành các công việc khác Hiệu trưởng giao.

7. Đối với nhân viên văn thư, thư viện, thiết bị

* Nhân viên văn thư:

Lưu trữ hồ sơ sổ sách đầy đủ, khoa học.

Hoàn thiện các loại báo cáo đảm bảo thời gian quy định.

Cập nhật đầy đủ, thường xuyên các phần mềm.

Hoàn thành tốt nhiệm vụ văn thư và các công việc khác Hiệu trưởng giao.

* Nhân viên thư viện, thiết bị:

Tổ chức các hoạt động của thư viện, thiết bị. Hoàn thành các phần mềm thư viện, thiết bị.

Xây dựng các kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động của thư viện, thiết bị dạy học.

Khuyến khích học sinh tích cực tham gia các hoạt động đọc sách.

Tham mưu với lãnh đạo trường về kế hoạch tổ chức Ngày hội đọc sách.

Tham mưu với lãnh đạo trường về mua sắm bổ sung sách báo, trang thiết bị dạy học theo đề xuất của giáo viên.

 Hoàn thành các công việc khác Hiệu trưởng giao.

8. Công tác kiểm tra

- Thực hiện đầy đủ các loại hình kiểm tra như kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên; kiểm tra chuyên đề; kiểm tra hoạt động của các Tổ chuyên môn, các bộ phận.

- Qua kiểm tra đánh giá đúng thực trạng, chỉ rõ những ưu, khuyết điểm của giáo viên để kịp thời động viên, nhắc nhở, xử lý, khắc phục, giúp giáo viên nhận ra từng điểm mạnh, điểm yếu của mình để tăng cường hoạt động tự kiểm tra, tự bồi dưỡng một cách hiệu quả và thiết thực.

- Việc tổ chức kiểm tra phải đúng quy trình, đảm bảo tính công khai, dân chủ, chính xác, trung thực, khách quan, kịp thời, không trùng lặp, không làm cản trở hoạt động bình thường  của bộ phận, cá nhân được kiểm tra và phải thực hiện theo đúng quy trình kiểm tra.

9. Chế độ thông tin, báo cáo

- Thiết lập đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo đúng qui định. Sử dụng, lưu trữ và bảo quản tốt.

          - Theo dõi, thống kê - tổng hợp và báo cáo kịp thời các mặt hoạt động của nhà trường cho Hiệu trưởng và cấp trên.

       Trên đây là kế hoạch giáo dục năm học  2024 - 2025 của trường TH&THCS Chính Nghĩa. Đề nghị các cá nhân và các bộ phận nghiêm túc thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc kịp thời báo cáo về BGH để có sự hướng dẫn, điều chỉnh phù hợp với yêu cầu công tác và tình hình thực tế của nhà trường ./.

 

Bài tin liên quan
Chính phủ điện tử
Tin đọc nhiều
Liên kết website
Thống kê truy cập
Hôm nay : 3
Hôm qua : 15
Tháng 01 : 172
Năm 2025 : 172